Thuốc Sterogyl® - Phòng ngừa hoặc điều trị thiếu hụt vitamin D
Thuốc Sterogyl® thường được dùng để phòng ngừa hoặc điều trị thiếu hụt vitamin D. Bài viết dưới đây sẽ thông tin cho các bạn về tác dụng, liều dùng và các vấn đề liên quan khác. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
Tên gốc: ergocalciferol, hydroquinone, ethanol
Tên biệt dược: Sterogyl®
Phân nhóm: vitamin A, D & E
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc Sterogyl® là gì?
Thuốc Sterogyl® thường được dùng để phòng ngừa hoặc điều trị thiếu hụt vitamin D.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Sterogyl® cho người lớn như thế nào?
Liều thông thường cho người lớn để phòng chống thiếu vitamin D
Đối với thiếu niên, bạn uống 400 đến 1000 đơn vị quốc tế (khoảng 1 đến 2 giọt) mỗi ngày vào mùa đông; Trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ có thai với liều 400 đến 1000 đơn vị mỗi ngày (khoảng 1 đến 2 giọt) trong quý cuối của thai kì, khi quý cuối của thai kì bắt đầu vào mùa đông hoặc trong trường hợp ít phơi nắng mặt trời, không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ có thai; Trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú với liều 400 đến 1000 đơn vị mỗi ngày (khoảng 1 đến 2 giọt) vào mùa đông hoặc trong trường hợp thiếu phơi nắng mặt trời. Nguồn cung cấp này bù lại các nhu cầu của người mẹ nhưng phải cho con, đặc biệt khi người con sinh ra trong mùa đông hoặc mùa xuân bởi người mẹ không được bổ sung đủ vitamin D; Đối với người lớn tuổi, bạn uống 400 đến 2000 đơn vị (khoảng 1 đến 5 giọt) mỗi ngày.
Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh lý tiêu hóa
Bạn uống 1000 đến 2000 đơn vị thuốc (khoảng 2 đến 5 giọt) mỗi ngày.
Liều thông thường cho người lớn bị suy thận
Bạn uống 400 đến 2000 đơn vị (khoảng 1 đến 5 giọt) mỗi ngày để đảm bảo chứng ứ dịch đủ vitamin D bẩm sinh.
Liều thông thường cho người lớn dùng thuốc chống co giật
Bạn uống 1500 đến 4000 đơn vị (khoảng 3 đến 10 giọt) mỗi ngày.
Liều thông thường cho người lớn mắc các bệnh lý đặc biệt khác
Bạn uống 400 đến 1000 đơn vị quốc tế (khoảng 1 đến 2 giọt) mỗi ngày.
Liều thông thường cho người lớn điều trị thiếu vitamin D (còi xương, nhuyễn xương, hạ Canxi máu ở trẻ sơ sinh)
Bạn uống 2000 đến 4000 đơn vị (khoảng 5 đến 10 giọt) mỗi ngày từ 3 đến 6 tháng.
Bạn không nên uống thuốc nguyên chất và pha loãng thuốc trong nước, sữa hoặc nước ép trái cây. 1 giọt = 400 UI vitamin D2 (= 10mcg vitamin D tinh khiết). Phòng chống thiếu vitamin D Các liều lượng như sau: + Nhũ nhi bú sữa giàu vitamin D: bạn cho trẻ dùng 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày; + Nhũ nhi bú sữa mẹ hoặc không nhận được lượng sữa giàu vitamin D và trẻ nhỏ đến 5 tuổi: bạn cho trẻ dùng 1000-2000 UI (2-5 giọt)/ngày; + Thiếu niên: bạn cho trẻ dùng 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày vào mùa đông; + Phụ nữ có thai: trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ có thai: bạn dùng 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày trong quý cuối của thai kỳ, khi quý cuối của thai kỳ bắt đầu vào mùa đông hoặc trong trường hợp thiếu phơi ra nắng mặt trời, không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ mang thai; + Phụ nữ cho con bú: trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú: bạn dùng 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày vào mùa đông hoặc trong trường hợp thiếu phơi ra nắng mặt trời. Nguồn cung cấp này bù lại các nhu cầu của người mẹ nhưng phải cho người con, đặc biệt khi người con sinh ra trong mùa đông hoặc mùa xuân bởi người mẹ không được bổ sung vitamin D; + Người lớn tuổi: bạn dùng 400-2000 UI (1-5 giọt)/ngày; + Trẻ em hoặc người trưởng thành có bệnh lý tiêu hóa: bạn dùng 1000-2000 UI (2-5 giọt)/ngày; + Trẻ em hoặc người trưởng thành bị suy thận: 400-2000 UI (1-5 giọt)/ngày để đảm bảo chứng ứ dịch đủ vitamin D bẩm sinh; + Trẻ em hoặc người trưởng thành dùng thuốc phòng co giật: 1500-4000 UI (3-10 giọt)/ngày; + Trẻ em hoặc người trưởng thành ở các điều kiện đặc biệt khác các điều kiện mô tả ở phần trên: 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày; Điều trị thiếu vitamin D (còi xương, nhuyễn xương, hạ canxi huyết sơ sinh): 2000-4000 UI (5-10 giọt)/ngày từ 3-6 tháng. Trong trường hợp nghi ngờ về qui tắc phải tuân thủ, bạn nên ưu tiên chọn đường uống.
Liều dùng thuốc Sterogyl® cho trẻ em như thế nào?
Liều thông thường để phòng chống thiếu vitamin D ở trẻ em
Đối với trẻ bú sữa giàu vitamin D, bạn cho trẻ uống 400 đến 1000 đơn vị (khoảng 1 đến 2 giọt) mỗi ngày; Đối với trẻ bú sữa mẹ hoặc không nhận được lượng sữa giàu vitamin D và trẻ dưới 5 tuổi, bạn cho trẻ uống 1000 đến 2000 đơn vị (khoảng 2 đến 5 giọt) mỗi ngày;
Liều thông thường cho trẻ bị bệnh lý tiêu hóa
Bạn cho trẻ uống 1000 đến 2000 đơn vị (khoảng 2 đến 5 giọt) mỗi ngày.
Liều thông thường cho trẻ bị suy thận
Bạn cho trẻ uống 400 đến 2000 đơn vị (khoảng 1 đến 5 giọt) mỗi ngày để đảm bảo chứng ủ dịch đủ vitamin D bẩm sinh.
Liều thông thường cho trẻ bị các bệnh lý khác
Bạn cho trẻ uống 400 đến 1000 đơn vị (khoảng 1 đến 2 giọt) mỗi ngày.
Liều thông thường để điều trị thiếu vitamin D ở trẻ em (còi xương, nhuyễn xương, hạ canxi máu)
Bạn cho trẻ uống 2000 đến 4000 đơn vị (khoảng 5 đến 10 giọt) mỗi ngày từ 3 đến 6 tháng.
3. Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Sterogyl® như thế nào?
Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì mình không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Bạn không nên uống thuốc nguyên chất mà phải pha loãng thuốc trong nước, sữa hoặc nước ép trái cây.
1 giọt tương đương 400 đơn vị vitamin D2, khoảng 10 mcg vitamin D tinh khiết.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
4. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Sterogyl®?
Thuốc Sterogyl® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:
Dùng quá mức có thể gây tăng canxi huyết và mất xương thái quá.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Sterogyl® bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi dùng thuốc Sterogyl® bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc; Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú; Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào.
Thuốc chứa 14 mg cồn trong mỗi giọt. Bạn không nên dùng chung với các thuốc khác chứa vitamin D. Khi dùng liều cao, lặp lại, bạn phải theo dõi canxi niệu, canxi huyết và ngưng nguồn cung cấp vitamin D nếu canxi huyết vượt quá 105 mg/ml (khoảng 2,62 mmol/l) hoặc canxi niệu trên 4 mg/kg mỗi ngày ở người trưởng thành hoặc 4 đến 6 mg/kg mỗi ngày ở trẻ em. Khi kết hợp dùng thuốc với canxi liều cao, bạn cần theo dõi canxi niệu. Bạn phải uống nhiều nước hoặc truyền dịch ở người tăng canxi niệu.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.
6. Tương tác thuốc
Thuốc Sterogyl® có thể tương tác với thuốc nào?
Thuốc Sterogyl® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Một số thuốc có thể tương tác với Sterogyl® khi dùng chung bao gồm:
Thuốc lợi tiểu thiazide (nên dùng liều thấp nhất và theo dõi canxi huyết); Orlistat.
Thuốc Sterogyl® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Sterogyl®?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Tăng canxi huyết; Tăng canxi niệu; Sỏi canxi (sỏi thận).
7. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Sterogyl® như thế nào?
Bạn nên bảo quản thuốc Sterogyl® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
8. Dạng bào chế
Thuốc Sterogyl® có những dạng và hàm lượng nào?
Thuốc Sterogyl® có dạng dung dịch uống lọ 20 ml.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuốc Sterogyl®. Các bạn có thể tham khảo bài viết để hiểu rõ hơn về thuốc. Nhưng lời khuyên cho các bạn nên nghe lời tư vấn của bác sĩ để sử dụng thuốc một cách an toàn nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Swecon® - Điều trị khó tiêu
- doc Thuốc Stugeron® Richter - Điều trị rối loạn tiền đình
- doc Thuốc Strontinum ranelate (Protelos®) - Điều trị đau xương do ung thư xương, đau răng
- doc Thuốc Stresam® - Điều trị căng thẳng thần kinh
- doc Thuốc Streptozocin - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Streptomycin - Điều trị bệnh lao và một số bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Streptokinase - Làm tiêu cục máu đông
- doc Thuốc Strepsils® - Trị đau họng, giảm triệu chứng của nhiễm trùng miệng và họng
- doc Thuốc Strepsils Warm®, Strepsils Cool® - Dùng kháng khuẩn, trị đau họng
- doc Thuốc Stonebye - Giúp lợi tiểu, tăng đào thải sỏi
- doc Thuốc Stimol® - Thực phẩm bổ trợ chức năng
- doc Thuốc Statripsine - Điều trị phù nề sau chấn thương
- doc Thuốc Sevorane® - Thuốc gây mê
- doc Thuốc Sevoflurane - Hoạt chất gây mê
- doc Thuốc Sevelamer hydrochloride - Điều trị bệnh thân
- doc Thuốc Sertraline - Điều trị trầm cảm
- doc Thuốc Sertaconazole - Điều trị nấm chân
- doc Thuốc Serrapeptase - Điều trị đau lưng, viêm xương khớp
- doc Thuốc Sermorelin acetate - Điều trị thiếu hụt hormone tăng trưởng
- doc Thuốc Serevent® Diskus - Điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
- doc Thuốc Septrin® - Điều trị và dự phòng viêm phổi nhiễm trùng
- doc Thuốc Seosaft - Điều trị viêm phổi, giãn phế quản bội nhiễm
- doc Thuốc Sensodyne® - Bảo vệ khỏi sâu răng, tiêu diệt vi trùng gây hôi miệng và mảng bám
- doc Thuốc Sensa Cools - Giúp thanh lọc và giải nhiệt cơ thể
- doc Thuốc Senna - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Selsun® Gold/Selsun® Suspension - Điều trị gàu và một số bệnh nhiễm trùng da đầu
- doc Thuốc Selsun Gold® - Điều trị gàu viêm da tiết nhiều bã nhờn
- doc Thuốc Selsun - Giúp làm sạch vảy nấm và ngứa da đầu, ngăn ngừa gàu
- doc Thuốc Selenium sulfide - Điều trị gàu và nhiễm trùng da đầu
- doc Thuốc Stilux - Điều trị tăng huyết áp, chữa hen, nấc
- doc Thuốc Stilnox® - Điều trị bệnh khó ngủ hoặc mất ngủ
- doc Thuốc Sterimar - Giúp thông mũi, kháng viêm
- doc Thuốc Stemetil® - Điều trị buồn nôn và nôn, bệnh tâm thần phân liệt
- doc Thuốc Stavudine - Giúp kiểm soát việc lây nhiễm HIV
- doc Thuốc Star Benko® - Điều trị nhiễm trùng miệng và họng
- doc Thuốc Stadeltine® - Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng
- doc Thuốc Squalene - Điều trị ung thư, các bệnh về da, bệnh hô hấp
- doc Thuốc Selazn - Phòng và điều trị bệnh thiếu vitamin C
- doc Thuốc Secnidazole - Điều trị nhiễm trùng âm đạo
- doc Thuốc Sebium® - Điều trị và làm sạch mụn
- doc Thuốc Scot-Tussin® - Làm dịu cơn ho khan do kích ứng cổ họng và phế quản
- doc Thuốc Scopolamine - Chống co thắt, giảm buồn nôn, chóng mặt so say tàu xe
- doc Thuốc Scanneuron - Dùng điều hướng thần kinh, bệnh zona
- doc Thuốc Saxagliptin - Kiểm soát lượng đường cao trong máu
- doc Sắt sulfat - Điều trị thiếu máu do thiếu sắt
- doc Sắt proteinsuccinylate - Điều trị bệnh thiếu máu mạn tính do thiếu sắt
- doc Sắt polymaltose - Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt
- doc Sắt gluconate - Điều trị thiếu máu do thiếu sắt
- doc Sắt fumarat + Axit folic - Điều trị thiếu sắt
- doc Sắt dextran - Điều trị thiếu sắt trong máu
- doc Sắt citrate - Dùng để làm giảm nồng độ phosphat trong máu
- doc Thuốc Sắt acetyltransferrin - Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt
- doc Thuốc Sắt - Điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu
- doc Thuốc Sarilumab - Điều trị viêm khớp dạng thấp
- doc Thuốc Sargramostim - Sử dụng để giúp cơ thể sản xuất nhiều bạch cầu hơn
- doc Thuốc Saquinavir - Điều trị HIV
- doc Thuốc Sansvigyl® - Điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính
- doc Thuốc Sanlein 0.1 - Điều trị rối loạn biểu mô kết – giác mạc
- doc Thuốc Sangobion® - Phòng ngừa và điều trị thiếu máu
- doc Thuốc Sandostatin® - Điều trị tiêu chảy nặng
- doc Thuốc Sancoba® - Cải thiện chứng mỏi mắt
- doc Thuốc Sâm Angela - Giúp phụ nữ duy trì tốt sức khỏe, sắc đẹp và đời sống sinh lý
- doc Thuốc Sâm Alipas - Gia tăng khả năng sinh lý và sức khỏe toàn thân
- doc Thuốc Salsalate - Giảm đau, sưng, cứng và viêm khớp
- doc Thuốc Salostad® Gel - Giảm đau tại chỗ, đau cơ, đau khớp
- doc Thuốc Salonsip - Giảm đau và kháng viêm
- doc Thuốc Salonpas® - Cao dán giảm đau
- doc Thuốc Salmeterol + Fluticasone - Ngăn ngừa bệnh hen suyễn
- doc Thuốc Salmeterol + Fluticasone - Dùng để kiểm soát triệu chứng thở khò khè
- doc Thuốc Salmeterol - Điều tri bệnh hen suyễn, bệnh phổi mãn tính
- doc Thuốc Salicylamide - Điều trị sốt và các cơn đau
- doc Thuốc Salbutamol - Điều trị bệnh hen suyễn, viêm phế quản mạn tính
- doc Thuốc Safyral - Ngừa thai
- doc Thuốc SAFOLI -Đều trị tình trạng thiếu sắt và axit folic trong thời kỳ mang thai
- doc Thuốc Safinamide - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc SAFERON® - Điều trị thiếu sắt
- doc Thuốc Sadetabs® - Điều trị bệnh viêm nhiễm do nhiễm amip trong và ngoài ruột
- doc Thuốc Sacubitril + valsartan - Điều trị một số loại suy tim nhất định
- doc Thuốc Skenan LP® - Điều trị kéo dài cơn đau
- doc Thuốc Selenium - Điều trị hoặc ngăn ngừa thiếu hụt selenium
- doc Thuốc Selenace® - Tăng sức đề kháng, điều trị rối loạn tuần hoàn
- doc Thuốc Selemone - Điều trị các rối loạn chức năng não
- doc Thuốc Selegiline - Điều trị bệnh Parkinson