Thuốc Hyaluronidase - Giúp cơ thể hấp thu các thuốc tiêm
Mời các bạn tìm hiểu về thuốc Hyaluronidase trên eLib.VN sẽ cho bạn biết về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, tương tác thuốc và những điều cần thận trọng khác. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Tác dụng của thuốc hyaluronidase là gì?
Hyaluronidase là một protein được thiết kế theo gen. Bạn có thể sử dụng thuốc hyaluronidase để giúp cơ thể bạn hấp thu các thuốc tiêm khác.
Bên cạnh đó, hyaluronidase cũng được sử dụng để giúp thuốc nhuộm trong cơ thể hiện rõ hơn khi thực hiện xét nghiệm bằng một số loại máy X-quang hoặc máy quét.
Hyaluronidase cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.
Bạn nên dùng thuốc hyaluronidase như thế nào?
Điều dưỡng hoặc y tá sẽ giúp tiêm dưới da thuốc hyaluronidase cho bạn.
Bạn nên bảo quản thuốc hyaluronidase như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc hyaluronidase cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh thoát mạch:
Ngưng tiêm truyền và tiêm dưới da 5 liều dung dịch 0,2 ml chứa 15 đơn vị/ml hoặc tiêm trong da xung quanh vùng thoát mạch, sử dụng một cây kim mới 25-26 gauge mới cho từng lần tiêm. Bạn sẽ dùng trong vòng 1 giờ sau khi thoát mạch cho kết quả tốt nhất.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh thoát dịch dưới da:
Sau khi đặt kim, bắt đầu xoay vòng với đầu kim nằm tự do và có thể di chuyển giữa da và cơ. Các chất dịch sẽ bắt đầu vào dễ dàng mà không gây đau hay vón cục. Sau đó, bạn nên tiêm hyaluronidase vào ống cao su gần mũi kim.
Phương pháp thay thế: tiêm dưới da hyaluronidase trước khi xoay vòng với 150-200 đơn vị sẽ tạo thuận lợi cho việc hấp thụ 1000 ml hoặc nhiều hơn.
Liều dùng thông thường cho người lớn chụp niệu dưới da:
Tiêm 75 đơn vị trên mỗi xương bả vai, tiếp theo là tiêm các chất cản quang ở các vùng tương tự.
Liều dùng thuốc hyaluronidase cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh thoát mạch:
Ngưng tiêm truyền và tiêm dưới da năm liều dung dịch 0,2 ml chứa 15 đơn vị/ml hoặc tiêm trong da xung quanh vùng thoát mạch, sử dụng một cây kim mới 25-26 gauge mới cho từng lần tiêm. Bạn sẽ dùng trong vòng 1 giờ sau khi thoát mạch cho kết quả tốt nhất.
Một số nơi sử dụng dung dịch hyaluronidase 150 đơn vị/ml, không pha loãng hơn nữa, tiêm dưới da hoặc trong da 0,2 ml vào các vùng thoát mạch càng sớm càng tốt (trong vòng 1 giờ) sau khi đã ghi nhận thoát mạch.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh thoát dịch dưới da:
Bạn nên cho trẻ sinh non hoặc trẻ sơ sinh dùng liều hàng ngày không nên vượt quá 25 ml/kg và tốc độ không nên vượt quá 2 ml mỗi phút.
Bạn nên cho trẻ dưới 3 tuổi dùng thể tích tiêm không được vượt quá 200 ml.
Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em, bạn cho trẻ dùng 15 đơn vị được thêm vào mỗi 100 ml chất lỏng thay thế hoặc 150 đơn vị được tiêm dưới da, sau đó truyền dịch đẳng trương dưới da ở một tỷ lệ thích hợp với tuổi, cân nặng, và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân; 150 đơn vị tạo điều kiện cho sự hấp thụ của hơn 1000 ml dung dịch.
Liều lượng, tốc độ tiêm và các loại dung dịch nên cá thể hóa. Tốc độ và thể tích thuốc cần được kiểm soát để tránh tích nước. Thể tích tuần hoàn có thể giảm nếu tiêm các dung dịch không chứa điện giải. Sau đó, bạn cần thêm một lượng đầy đủ các chất điện giải và/hoặc kiểm soát thể tích và tốc độ tiêm sẽ ngăn chặn giảm thể tích tuần hoàn.
Liều dùng thông thường cho trẻ em chụp niệu dưới da:
Bạn tiêm 75 đơn vị trên mỗi xương bả vai, tiếp theo là tiêm các chất cản quang ở các vùng tương tự.
Thuốc hyaluronidase có những dạng và hàm lượng nào?
Hyaluronidase có dạng và hàm lượng là:
Hyaluronidase tiêm vô trùng dưới dạng 150 đơn vị USP hyaluronidase tái tổ hợp người không chất bảo quản cho mỗi ml, trong một ống thủy tinh đơn liều.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc hyaluronidase?
Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm đau, ngứa, mẩn đỏ hoặc sưng tại nơi tiêm thuốc điều trị.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc hyaluronidase bạn nên biết những gì?
Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với hyaluronidase.
Bác sĩ có thể thực hiện một thử nghiệm để xem nếu da bạn bị dị ứng với hyaluronidase trước khi bạn được tiêm thuốc.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Thuốc hyaluronidase có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Trước khi tiêm hyaluronidase, báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang sử dụng bất kỳ các loại thuốc sau đây:
Furosemide (Lasix®); Phenytoin (Dilantin®); Thuốc an thần hoặc thuốc giảm lo âu (như Valium®, Xanax®, Tranxene®); Aspirin hoặc salicylat; Cortisone hoặc ACTH (corticotropin); Estrogen; Thuốc kháng histamin (như một loại thuốc cảm lạnh hay dị ứng).
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc hyaluronidase không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc hyaluronidase?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Nhiễm trùng tại nơi tiêm thuốc – nguy cơ mắc tác dụng phụ có thể tăng lên.
6. Trường hợp khẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Vì bạn sẽ được bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Vì bạn sẽ được bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.
Trên đây là một số thông tin cơ bản. Các bạn có thể tham khảo bài viết để hiểu rõ hơn về thuốc. Nhưng lời khuyên cho các bạn nên nghe lời tư vấn của bác sĩ để sử dụng thuốc một cách an toàn nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Hyland’s Complete Flu Care - Điều trị cảm lạnh
- doc Thuốc Hyland’s® Earache - Giảm ù tai , khó chịu cho tai
- doc Thuốc Hyland’s® Cold Tablets with Zinc - Điều trị cảm lạnh
- doc Thuốc Hydroxyzine - Điều trị bệnh ngứa do dị ứng
- doc Thuốc Hydroxyurea - Điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính
- doc Thuốc Hydroxyprogesterone caproate - Giúp giảm nguy cơ sinh non
- doc Thuốc Hydroxychloroquine - Điều trị bệnh sốt rét
- doc Thuốc Hydroxycarbamide - Điều trị thiếu máu hồng cầu
- doc Thuốc Hydroxocobalamin - Điều trị chứng thiếu hụt vitamin B12
- doc Thuốc Hydrotalcite - Chống trào ngược và loét dạ dày
- doc Thuốc Hydroquinone - Làm sáng các đốm đậm màu trên da
- doc Thuốc Hydromorphone - Giảm đau
- doc Thuốc Hydrogen Peroxide - Ngăn ngừa nhiễm trùng ở những vết cắt
- doc Thuốc Hydroflumethiazide - Điều trị phù nề các rối loạn chữc năng do thận
- doc Thuốc Hydrocortisone + Axit fusidic - Điều trị các bệnh ngoài da
- doc Thuốc Hydrocortisone - Điều trị bệnh viêm da
- doc Thuốc Hydrocortisone - Điều trị các bệnh viêm khớp
- doc Thuốc Hydrocodone - Giảm đau
- doc Thuốc Hydrochlorothiazide - Ngăn chặn đột quỵ
- doc Thuốc Hydrite® - Bù nước và chất điện giải
- doc Thuốc Hydrite tab - Dung dịch uống bù nước
- doc Thuốc Hydralazine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Hyalgan® - Điều trị bệnh khớp
- doc Thuốc Hytrol® - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Hypromellose - Điều trị khô mắt
- doc Thuốc Hypo Tears® - Điều trị khô mắt
- doc Thuốc Hypnovel® - Thuốc an thần
- doc Thuốc Hyperium® - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Hyoscyamine - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Hyoscine butylbromide - Điều trị và làm giảm co thắt
- doc Thuốc Hyoscine - Điều trị chóng mặt
- doc Thuốc Hylene® - Thuốc giảm sung huyết