Thuốc Claforan® - Điều trị nhiễm khuẩn
Thuốc Claforan® chứa cefotaxime, một kháng sinh nhóm cephalosporin thường được dùng để trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau bằng cách ức chế sự tăng trưởng của vi khuẩn. Dưới đây là một số thông tin về tác dụng, liều dùng cũng như một số lưu ý cảnh báo của thuốc, mời các bạn tham khảo.
Mục lục nội dung
Tên gốc: cefotaxime
Tên biệt dược: Claforan®
Phân nhóm: thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin
1. Tác dụng
Thuốc Claforan® chứa cefotaxime, một kháng sinh nhóm cephalosporin thường được dùng để trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau bằng cách ức chế sự tăng trưởng của vi khuẩn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Claforan® cho người lớn như thế nào?
Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn
Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 1 đến 2 g thuốc mỗi 6 đến 8 giờ. Liều tối đa là 2 g mỗi 4 giờ trong 14 ngày.
Liều thông thường cho người lớn được mổ để lấy thai
Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 1 g thuốc càng sớm càng tốt ngay sau khi kẹp dây rốn. Liều thứ hai và thứ ba nên được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 g sau 6 và 12 giờ sau liều đầu tiên.
Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương
Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 2 g thuốc mỗi 4 đến 6 giờ.
Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn nội mạc tử cung
Bạn sẽ được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 đến 2 g thuốc mỗi 8 giờ.
Liều thông thường cho người lớn bị viêm nắp thanh quản
Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 2 g thuốc mỗi 6 đến 8 giờ. Liều tối đa là 2 g thuốc tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ trong 7 đến 10 ngày.
Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng khớp
Bạn sẽ được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 đến 2 g thuốc mỗi 6 đến 8 giờ. Liều tối đa là 2 g thuốc tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ trong 7 đến 14 ngày.
Đối với nhiễm trùng khớp, thời gian điều trị từ 1 đến 4 tuần tùy thuộc vào đáp ứng và mức độ nghiêm trọng của tình trạng nhiễm trùng. Trong một số trường hợp, thời gian điều trị có thể kéo dài đến 6 tuần hoặc hơn.
Liều thông thường dành cho người mắc bệnh Lyme – viêm khớp
Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 2 g thuốc mỗi 8 giờ. Thời gian điều trị từ 14 đến 28 ngày.
Liều thông thường cho người lớn bị viêm màng não
Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 2 g mỗi 4 đến 6 giờ, tùy thuộc vào đáp ứng và mức độ nghiêm trọng của bệnh. Thời gian điều trị khoảng 14 ngày.
Liều thông thường cho người lớn bị viêm xương tủy
Bạn sẽ được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 đến 2 g thuốc mỗi 6 đến 8 giờ. Liều tối đa là 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ. Thời gian điều trị từ 4 đến 6 tuần.
Liều thông thường cho người lớn bị viêm xương chậu
Bạn sẽ được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 đến 2 g thuốc mỗi 6 đến 8 giờ. Liều tối đa là 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ. Thời gian điều trị khoảng 14 tuần, tùy thuộc vào đáp ứng và mức độ nghiêm trọng của bệnh.
Liều dùng thuốc Claforan® cho trẻ em như thế nào?
Trẻ từ 13 tuổi trở lên sẽ được dùng liều tương tự người lớn.
Trẻ từ 1 tháng đến dưới 13 tuổi mắc bệnh Lyme sớm ảnh hưởng đến thần kinh sẽ được tiêm tĩnh mạch 200 mg/kg mỗi ngày chia thành 3 hoặc 4 liều. Liều tối đa là 6 g mỗi ngày. Thời gian điều trị từ 14 đến 28 ngày.
3. Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Claforan® như thế nào?
Bạn sẽ được nhân viên y tế tiêm thuốc.
Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì liên quan đến việc dùng thuốc mà bạn chưa rõ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.
4. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Claforan®?
Thuốc Claforan® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:
Tiêu chảy phân chứa nước hoặc máu; Phát ban da, bầm tím, ngứa nhiều, tê, đau, yếu cơ; Loạn nhịp tim; Sốt, ớn lạnh, đau khắp người, triệu chứng của cúm; Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, yếu bất thường; Sốt, đau họng, đau đầu, da bị phồng rộp nặng, da nổi đỏ; Co giật; Vàng da hoặc mắt; Đau, kích ứng hoặc cảm giác cứng tại nơi tiêm thuốc; Đau dạ dày, buồn nôn, nôn ói; Ngứa hoặc viêm âm đạo.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Claforan®, bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi dùng thuốc Claforan®, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc; Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú; Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào; Bạn dùng thuốc này cho trẻ em và người lớn tuổi; Bạn đang mắc bất kì vấn đề về sức khỏe nào.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
6. Tương tác thuốc
Thuốc Claforan® có thể tương tác với thuốc nào?
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Một số thuốc có thể tương tác với Claforan khi dùng chung bao gồm:
Warfarin; Probenecid.
Thuốc Claforan® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Claforan®?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Vấn đề về máu hoặc tủy xương (như giảm bạch cầu hoặc giảm bạch cầu hạt); Viêm trong bệnh gút; Tiêu chảy hoặc tiền sử tiêu chảy nặng; Bệnh thận.
7. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Claforan® như thế nào?
Bạn nên bảo quản thuốc Claforan® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
8. Dạng bào chế
Thuốc Claforan® có những dạng và hàm lượng nào?
Thuốc Claforan® có dạng bột pha tiêm hàm lượng 1 g, 2 g, 10 g.
Trên đây là những thông tin cơ bản về thuốc Claforan®. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Clemastine - Điều trị dị ứng, sốt theo mùa
- doc Thuốc Clarithromycin - Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Clenbuterol - Điều trị các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp
- doc Thuốc Cladribine - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Clairodermyl® - Điều trị tăng tiết sắc tố
- doc Thuốc Claminat® 625mg - Điều trị các triệu chứng nhiễm khuẩn tai mũi họng
- doc Thuốc Clamoxyl® - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Clarinase® Repetabs - Giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, cảm
- doc Thuốc Claritin-D® - Hạ sốt
- doc Thuốc Clarityne® - Điều trị các triệu chứng sốt, viêm mũi dị ứng
- doc Thuốc Clavulanate + Ticarcillin - Điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Clear eyes® Natural Tears Lubricant - Duy trì độ ẩm, làm dịu các triệu chứng khô mắt
- doc Thuốc Clear eyes® Redness Relief - Bảo vệ mắt, giảm đỏ mắt do dị ứng
- doc Thuốc Clearskin® - Điều trị mụn trứng cá
- doc Thuốc Clebopride - Điều trị rối loạn chức năng tiêu hóa
- doc Thuốc Clexane® - Điều trị các cục máu đông, tim
- doc Thuốc Climen® - Ngừa loãng xương sau mãn kinh, điều trị rối loạn kinh nguyệt
- doc Thuốc Clindamycin - Điêu trị mụn trứng cá
- doc Thuốc Clindamycin + Benzoyl Peroxide - Điều trị mụn trứng cá
- doc Thuốc Clioquinol - Điều trị nhiễm trùng da, bệnh nấm
- doc Thuốc Clobazam - Kiểm soát cơn động kinh
- doc Thuốc Clobetasol - Điều trị bệnh ngoài da
- doc Clobetasol + Neomycin + Nystatin - Giúp giảm đỏ tấy và ngứa một số bệnh về da
- doc Thuốc Clobetasone - Điều trị một số bệnh về da
- doc Thuốc Cloderm® - Điều trị bệnh vẩy nến, eczema
- doc Thuốc Clofazimine - Điều trị bệnh phong
- doc Thuốc Clofedanol - Điều trị chứng ho khan
- doc Thuốc Clofibrate - Giảm nồng độ cholesterol cao trong máu
- doc Thuốc Clofoctol - Điều trị các bệnh nhiễm trùng hệ thống
- doc Thuốc Clomethiazole - Điều trị chứng khó ngủ
- doc Thuốc Clomid® - Điều trị buồng trứng đa năng, vô sinh
- doc Thuốc Clomifene - Điều trị vô sinh
- doc Thuốc Clomipramine - Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế
- doc Thuốc Clonazepam - Ngăn ngừa và kiểm soát cơn động kinh
- doc Thuốc Clonidine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Clopamide - Điều trị phù thận
- doc Thuốc Clopidogrel - Phòng ngừa nhồi máu cơ tim và đột quỵ
- doc Thuốc Clorazepate - Điều trị lo âu, hội chứng cai rượu
- doc Thuốc Clorocid - Điều trị bệnh thương hàn
- doc Thuốc Clostilbegyt - Kích thích rụng trứng
- doc Thuốc Clotiapine - An thần
- doc Thuốc Clotrimazol - Điều trị nấm
- doc Thuốc Clotrimazole - Điều trị bệnh nhiễm trùng ngoài da
- doc Thuốc Cloxacillin - Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Clozapine - Điều trị rối loạn tâm thần