Thuốc Norethindrone acetate - Điều trị tình trạng chảy máu bất thường ở tử cung
Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng thuốc Norethindrone acetate mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Tác dụng của thuốc norethindrone acetate là gì?
Thuốc norethindrone acetateđược dùng để điều trị cho tình trạng chảy máu bất thường ở tử cung của phụ nữ. Thuốc cũng được dùng để điều trị cho những phụ nữ bị ngưng có kinh trong vài tháng (vô kinh) nhưng không đang mang thai hay đang trong thời kỳ mãn kinh. Ngoài ra, thuốc này được sử dụng để điều trị một dạng bệnh trong đó các mô thông thường nằm ở dòng bên trong tử cung được tìm thấy bên ngoài tử cung ở bụng/vùng chậu, gây đau đớn/kinh nguyệt không đều.
Norethindrone là một loại nội tiết tố nữ (progestin) và cũng giống như hormone progesterone do cơ thể tạo ra một cách tự nhiên. Thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển bình thường của niêm mạc tử cung trong chu kỳ kinh nguyệt và báo hiệu sự thay đổi hormone trong tử cung để khôi phục lại chu kỳ kinh nguyệt bình thường. Thuốc này không được sử dụng để kiểm tra có thai hay không.
Progestin không có hiệu quả trong việc ngăn ngừa sẩy thai.
Bạn nên dùng thuốc norethindrone acetate như thế nào?
Bạn nên dùng thuốc này bằng đường uống theo quy định của bác sĩ. Bạn có thể dùng thuốc chung với thức ăn hoặc sau bữa ăn để ngăn ngừa đau dạ dày.
Cần thực hiện cẩn thận theo lịch trình dùng thuốc và hỏi bác sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và sự đáp ứng với việc điều trị. Đối với việc điều trị cho chứng ngừng chu kỳ kinh nguyệt và chảy máu bất thường từ tử cung, bạn sẽ phải dùng một lần mỗi ngày trong vòng 5-10 ngày trong nửa sau của chu kỳ kinh nguyệt sắp tới hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Máu thường ngưng chảy trong vòng 3-7 ngày sau khi bạn ngưng dùng thuốc. Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.
Bạn nên bảo quản thuốc norethindrone acetate như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc norethindrone acetate cho người lớn như thế nào?
Liều dùng cho người lớn chảy máu bất thường ở tử cung:
Uống 2,5-10 mg mỗi ngày trong vòng 5-10 ngày trong nửa sau của chu kỳ kinh nguyệt thông thường.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh vô kinh:
Uống 2,5-10 mg mỗi ngày trong vòng 5-10 ngày trong nửa sau của chu kỳ kinh nguyệt thông thường.
Liều dùng thông thường cho người lớn tránh thai:
Uống 0,35 mg hàng ngày trong cùng một thời điểm.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh lạc nội mạc tử cung:
Uống 5 mg mỗi ngày trong vòng hai tuần. Liều dùng nên được tăng lên thêm 2,5 mg mỗi ngày cách mỗi hai tuần cho đến khi đạt mức dùng 15 mg/ngày. Bạn có thể tiếp tục dùng liều lượng này từ sáu đến chín tháng hoặc cho đến khi tình trạng chảy máu khó chịu tạm thời chấm dứt.
Liều dùng thuốc norethindrone acetate cho trẻ em là gì?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Thuốc norethindrone acetate có những dạng và hàm lượng nào?
Norethindrone acetate có dạng và hàm lượng là: viên nén, dùng uống: 0,35 mg.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc norethindrone acetate?
Đi cấp cứu ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Ngừng sử dụng thuốc này và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:
Tê đột ngột hoặc yếu trong người, đặc biệt là ở một bên của cơ thể; Đau đầu đột ngột, lú lẫn, đau phía sau mắt, gặp vấn đề với tầm nhìn, ngôn ngữ hoặc mất thăng bằng; Đau hoặc sưng ở một hoặc cả hai chân; Đau nửa đầu; Sưng ở bàn tay hoặc bàn chân của bạn, tăng cân nhanh chóng; Có triệu chứng của bệnh trầm cảm (khó ngủ, suy nhược, tâm trạng thay đổi); Đau vùng chậu nghiêm trọng; Đau ngực hoặc cảm giác tức ngực, đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh nói chung; Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân đất sét màu, vàng da (vàng da hoặc mắt).
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Buồn nôn nhẹ, nôn, đầy hơi, đau bụng; Đau vú, sưng hoặc đau; Chóng mặt; Tàn nhang hoặc sạm da mặt; Tăng mụn trứng cá hay tăng trưởng mọc tóc; Thay đổi trọng lượng; Ngứa âm đạo, tiết dịch; Ngứa da hoặc phát ban; Thay đổi trong chu kỳ kinh nguyệt, giảm ham muốn tình dục; Nhức đầu nhẹ.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc norethindrone acetate bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng norethindrone acetate, bạn nên:
Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với norethindrone, thuốc uống tránh thai hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và các thực phẩm chức năng mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến các loại thuốc chống động kinh như carbamazepine (Tegretol), phenobarbital (Luminal, Solfoton) và phenytoin (Dilantin); rifampin (Rifadin, Rimactane). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho tác dụng phụ.
Cho bác sĩ biết nếu bạn vừa mới trải qua phẫu thuật hoặc không thể di chuyển xung quanh vì bất kì lý do nào và nếu bạn đang hay đã từng bị ung thư vú; chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân; phá thai không thành công (thai kỳ kết thúc khi thai nhi đã chết trong tử cung nhưng chưa được xuất ra khỏi cơ thể); có máu đông ở chân, phổi, não, mắt, đột quỵ hoặc đột quỵ nhỏ, bệnh động mạch vành (mạch máu bị tắc dẫn đến tim), đau ngực, lên cơn đau tim; rối loạn thrombin (một tình trạng trong đó máu đông dễ dàng hơn); co giật; nhức nửa đầu, trầm cảm; hen suyễn, cholesterol cao, đái tháo đường, bệnh tim, bệnh thận hoặc bệnh gan.
Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng norethindrone, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức. Norethindrone không được sử dụng để thử thai.
Nếu bạn phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc bạn đang dùng norethindrone.
Cho bác sĩ biết nếu bạn hút thuốc lá. Hút thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng của norethindrone.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Thuốc norethindrone acetate có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:
Aprepitant, thuốc ức chế carbamazepine, felbamate, griseofulvin, protease HIV (ví dụ như ritonavir), hydantoins (ví dụ như phenytoin), modafinil, nevirapine, rifampin, St. John wort hoặc tetracycline, các thuốc này có thể làm giảm hiệu quả của norethindrone, Corticosteroids (ví dụ như prednisone), theophylline hoặc troleandomycin vì nguy cơ mắc tác dụng phụ của chúng có thể gia tăng lên do norethindrone, Thuốc chẹn Beta (ví dụ như propranolol), lamotrigine hoặc các loại thuốc tuyến giáp vì hiệu quả của chúng có thể bị giảm sút do norethindrone.
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc norethindrone acetate không?
Hãy tham khảo bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn cần đặc biệt chú ý khi dùng thuốc này cùng cà phê.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc norethindrone acetate?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Chảy máu âm đạo bất thường; Ung thư vú – Tình trạng hoạt tính hoặc có tiền sử bệnh; Bệnh gan; bao gồm các khối u hoặc ung thư – Không nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân mắc tình trạng này; Đông máu (ví dụ như huyết khối tĩnh mạch sâu; nghẽn mạch phổi) hoặc có tiền sử bệnh; Nhồi máu cơ tim hoặc có tiền sử bệnh; Đột quỵ hoặc có tiền sử bệnh – Không nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân mắc tình trạng này; Đái tháo đường; Tăng cholesterol (cholesterol cao hoặc mức chất béo trong máu cao); Tăng huyết áp; Béo phì hoặc có tiền sử bệnh; Lupus ban đỏ (SLE hoặc rối loạn tự miễn dịch); Trầm cảm hoặc có tiền sử bệnh; Động kinh; Bệnh tim; Bệnh thận; Đau nửa đầu – Sử dụng thận trọng vì thuốc này có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn; U nang buồng trứng – Sử dụng thận trọng vì thuốc này có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn.
6. Trường hợp khẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuốc norethindrone acetate. Các bạn có thể tham khảo bài viết để hiểu rõ hơn về thuốc. Nhưng lời khuyên cho các bạn nên nghe lời tư vấn của bác sĩ để sử dụng thuốc một cách an toàn nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Nozaxen - Điều trị trào ngược dạ dày thực quản
- doc Thuốc Novotane Ultra - Làm giảm chứng rát, ngứa và kích ứng do khô mắt
- doc Thuốc Novomin® - Phòng ngừa và điều trị chứng buồn nôn, chóng mặt do say tàu xe
- doc Thuốc Novogyl - Điều trị nhiễm khuẩn răng miệng
- doc Thuốc Novobedouze® - Điều trị thiếu máu, thiếu vitamin B12
- doc Thuốc Novo Dermoquinona® - Điều trị sạm da
- doc Sữa Novalac® - Cung cấp chất dinh dưỡng
- doc Thuốc Novahexin® - Làm loãng đờm
- doc Thuốc Nortriptyline - Điều trị đau thần kinh
- doc Thuốc Normogastryl® - Điều trị bệnh thực quản, dạ dày, tá tràng
- doc Thuốc Normagut® - Điều trị tiêu chảy
- doc Thuốc Normacol® - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Normacol Enema® - Điều trị táo bón đoạn thấp
- doc Thuốc Normacol Bourdaine® - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Noriday® - Ngăn ngừa mang thai ngoài ý muốn
- doc Thuốc Norgestrel + Ethinylestradiol - Sử dụng để ngừa thai
- doc Thuốc Norgestimate - Thuốc tránh thai
- doc Thuốc Norgesic® - Điều trị tình trạng đau cơ bắp
- doc Thuốc Norfloxacin - Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Norethisterone - Sử dụng ngừa thai
- doc Thuốc Norethindrone Acetate + Ethinyl Estradiol + Ferrous Fumarate - Sử dụng để tránh thai
- doc Thuốc Norethindrone + ethinyl estradiol - Sử dụng tránh thai
- doc Thuốc Norepinephrine - Điều trị tụt huyết áp
- doc Thuốc Norelgestromin + Ethinylestradiol - Sử dụng để ngừa thai
- doc Thuốc Nordazepam - Điều trị chứng mất ngủ và lo lắng
- doc Thuốc Norcolut® - Sử dụng cho hội chứng tiền kinh nguyệt
- doc Thuốc Norco® - Thuốc giảm đau
- doc Thuốc Norash® - Điều trị viêm da tiếp xúc
- doc Thuốc Nootropyl® - Điều trị triệu chứng suy giảm chức năng nhận thức
- doc Thuốc Nonoxynol 9 - Thuốc tránh thai
- doc Thuốc Noflux® - Điều trị đau bụng, nôn mửa
- doc Thuốc No-panes - Điều trị co thắt dạ dày – ruột