Thuốc Loxapine - Điều trị các chứng rối loạn tinh thần
Tìm hiểu về thuốc Lorazepam trên eLib sẽ cho bạn biết về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, tương tác và những điều cần thận trọng khác. Mời các bạn cùng tìm hiểu qua bài viết sau
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Tác dụng của thuốc loxapine là gì?
Loxapine được sử dụng để điều trị các chứng rối loạn tinh thần/tâm trạng (như tâm thần phân liệt). Thuốc này giúp bạn suy nghĩ rõ ràng hơn, cảm thấy bớt lo sợ hơn và giúp bạn hòa nhập vào đời sống hằng ngày. Thuốc có thể làm giảm tính hung hăng và ý muốn làm hại chính bản thân bạn hoặc người khác hoặc giúp giảm chứng ảo giác (như nghe hoặc thấy những điều không có thực). Loxapine là một loại thuốc an thần hoạt động bằng cách giúp phục hồi sự cân bằng của một số chất tự nhiên (như dopamine) trong não.
Bạn nên dùng thuốc loxapine như thế nào?
Bạn dùng thuốc này bằng cách uống thường 2 đến 4 lần mỗi ngày, kèm chung hoặc không kèm chung với thức ăn hoặc theo đúng như sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Nếu bạn đang sử dụng thuốc này ở dạng lỏng, đo liều lượng cẩn thận bằng một dụng cụ/ống nhỏ giọt đo lường đặc biệt và hòa trộn thuốc với nước hoặc với thức ăn mềm trước khi dùng thuốc. Không sử dụng muỗng ăn bởi vì bạn có thể đo không đúng liều lượng.
Liều lượng thuốc thì được dựa trên tình trạng bệnh lý và đáp ứng thuốc của bạn. Để làm giảm nguy cơ mắc các tác dụng phụ như buồn ngủ và run rẩy, bác sĩ có thể hướng dẫn bạn bắt đầu dùng thuốc này với liều lượng thấp và tăng dần liều lượng lên. Làm theo hướng dẫn của bác sĩ một cách cẩn thận.
Bạn nên dùng loại thuốc này thường xuyên để thấy được tác dụng tối đa của thuốc. Để tránh quên liều, bạn hãy dùng thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày.
Mặc dù bạn có thể nhận thấy một số cải thiện triệu chứng ngay sau khi bắt đầu dùng thuốc này nhưng có thể mất từ vài tuần đến nhiều tháng trước khi bạn nhận được đầy đủ lợi ích từ thuốc.
Bên cạnh đó, bạn không ngưng sử dụng thuốc mà không có sự cho phép từ bác sĩ. Một số chứng bệnh có thể trở nặng hơn khi bạn ngưng thuốc đột ngột. Hơn nữa, bạn có thể mắc các triệu chứng như cử động không kiểm soát. Để ngăn ngừa các triệu chứng này trong khi bạn đang dừng điều trị bằng thuốc loxapine, bác sĩ có thể giảm dần liều thuốc của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ hay dược sĩ để biết thêm chi tiết và thông báo ngay lập tức các triệu chứng mới hoặc đang trở nặng hơn.
Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh lý của bạn không thuyên giảm hoặc trở nặng hơn.
Bạn nên bảo quản loxapine như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc loxapine cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với chứng tâm thần phân liệt:
Liều ban đầu: bạn dùng 10 mg hai lần mỗi ngày, ở những bệnh nhân mắc bệnh nặng thì liều lượng ban đầu thường dùng là 50 mg mỗi ngày. Liều thuốc nên được tăng sau bảy đến mười ngày đầu tiên cho đến khi các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt đã được kiểm soát hiệu quả.
Liều duy trì: bạn dùng 60 mg đến 100 mg mỗi ngày. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có đáp ứng với liều lượng thấp hơn và một số khác có thể cần liều lượng cao hơn để được lợi ích tốt nhất.
Liều lượng tối đa là 250 mg/ngày.
Liều dùng thuốc loxapine cho trẻ em như thế nào?
Liư thế nào trẻ em nhất.ng và nhiên, một số bệnh nhân có của bệnh tâm thần phân liệt đã được kiểm soát hiệu quả.n bác
Thuốc loxapine có những dạng và hàm lượng nào?
Loxapine có dạng và hàm lượng sau: viên nang mềm, dùng uống: 5 mg, 10 mg, 25 mg, 50 mg.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc loxapine?
Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng sau đây: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Ngừng sử dụng thuốc và gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc phải bất kỳ các tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:
Cứng cơ, sốt cao, đổ mồ hôi, lú lẫn, nhịp tim nhanh hoặc không đều, cảm giác như bất tỉnh; Sự cử động cơ không ngừng nghỉ ở mắt, lưỡi, quai hàm hoặc cổ; Run rẩy; Khó nuốt; Co giật; Dễ thâm tím hoặc chảy máu, yếu ớt bất thường; Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm; Thay đổi thị lực; Táo bón nặng; Tiểu tiện ít hoặc vô niệu.
Các tác dụng phụ thông thường khác bao gồm:
Choáng váng hoặc buồn ngủ; Thị lực giảm; Sưng phù ở mặt; Cảm giác mệt mỏi hoặc lo lắng bồn chồn; Các vấn đề về giấc ngủ (chứng mất ngủ); Sưng phù hoặc tiết dịch ở vú; Thay đổi trong chu kỳ kinh nguyệt; Buồn nôn, nôn mửa, táo bón; Thay đổi cân nặng; Phát ban nhẹ ở da, ngứa ngáy hoặc lột da.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc loxapine bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng loxapine, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn bị dị ứng với loxapine hoặc bất kỳ các loại thuốc nào khác; Bạn đang dùng hoặc dự định dùng về loại thuốc kê toa hoặc không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng và các sản phẩm thảo mộc. Bác sĩ có thể sẽ thay đổi liều lượng thuốc của bạn và theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ, nên bạn cần chắc chắn hãy đề cập đến bất kỳ các loại thuốc sau đây: thuốc chống trầm cảm; thuốc kháng histamine; atropine (trong Motofen®, trong Lomotil®, trong Lonox®); barbiturates như pentobarbital (Nembutal®), phenobarbital (Luminal®) và secobarbital (Seconal®); epinephrine (Epipen®); ipratropium (Atrovent®); lorazepam (Ativan®); các loại thuốc trị chứng lo âu, bệnh kích thích ruột, bệnh tâm thần, chứng say tàu xe, bệnh Parkinson, co giật, viêm loét hoặc các vấn đề về tiết niệu; thuốc giảm đau gây nghiện; thuốc nhuận tràng; thuốc ngủ và thuốc an thần. Bạn đang bị hoặc đã từng bị co giật, tiểu tiện khó khăn, tăng nhãn áp (tình trạng tăng áp lực ở mắt có thể dần dẫn đến mù lòa), ung thư vú hoặc bệnh tim. Hơn nữa, thông báo với bác sĩ nếu bạn đã từng ngưng sử dụng bất kỳ các loại thuốc chữa bệnh thần kinh nào do tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc. Bạn đang mang thai, đặc biệt nếu bạn đang trong giai đoạn vài tháng cuối cùng của thai kỳ hoặc nếu bạn dự tính mang thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi đang dùng loxapine, hãy liên hệ với bác sĩ. Loxapine có thể gây ra các vấn đề ở trẻ sơ sinh sau khi sinh nếu thuốc được dùng trong suốt các tháng cuối cùng của thai kỳ. Bạn đang phẫu thuật, bao gồm phẫu thuật nha khoa, thông báo với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng loxapine. Bạn nên biết rằng thuốc này có thể gây buồn ngủ và ảnh hưởng đến khả năng suy nghĩ và vận động của bạn. Không được lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi bạn hiểu được mức độ mà thuốc có ảnh hưởng đến mình. Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ về việc sử dụng rượu bia an toàn trong quá trình điều trị bằng thuốc loxapine. Rượu có thể làm cho các tác dụng phụ của loxapine trở nặng hơn. Bạn nên biết rằng loxapine có thể gây choáng váng, ngất xỉu, và mê sảng, đặc biệt khi bạn đứng dậy từ tư thế đang nằm. Để tránh vấn đề này, từ từ bước ra khỏi giường, đặt chân bạn ở trên sàn trong vài phút trước khi đứng dậy.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Thuốc loxapine có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Việc dùng thuốc này chung với các loại thuốc ngủ khác có thể làm cho chứng buồn ngủ này trở nặng hơn. Hãy tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ trước khi dùng loxapine chung với một loại thuốc ngủ, thuốc giảm đau gây nghiện, thuốc làm giãn cơ bắp hoặc thuốc chữa chứng lo âu, trầm cảm hoặc co giật.
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc loxapine không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc loxapine?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Khối u ở não; Chứng tắc ruột – thuốc loxapine có thể gây cản trở việc chẩn đoán các chứng bệnh này; Ung thư vú, phụ thuộc vào prolactin; Tiểu tiện khó khăn; Bệnh tăng nhãn áp; Bệnh tim hoặc mạch máu; Hội chứng ác tính do thuốc an thần, tiền sử mắc hội chứng này; Co giật, tiền sử bị co giật; Bí tiểu – sử dụng thận trọng vì thuốc có thể làm cho các chứng bệnh này trở nặng hơn; Hôn mê; Trầm cảm, nặng và do các loại thuốc gây ra – bệnh nhân mắc các chứng bệnh này không nên sử dụng thuốc này.
6. Trường hợp khẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Các triệu chứng quá liều bao gồm:
Buồn ngủ; Bất tỉnh; Thở chậm; Nhịp tim chậm; Sự cử động bất thường, chậm hoặc khó kiểm soát ở bất kỳ bộ phận nào của cơ thể. Co giật.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ
Tham khảo thêm
- doc Loratadin - Điều trị các triệu chứng cảm
- doc Thuốc Loperamid - Điều trị và kiểm soát tiêu chảy cấp
- doc Thuốc Lonazolac - Giảm đau, viêm
- doc Thuốc Lomustine - Điều trị các loại ung thư
- doc Thuốc Lomexin® - Điều trị nhiễm nấm da
- doc Thuốc Lomefloxacin - Điều trị các loại nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Lomac 20 - Điều trị và dự phòng tái phát loét dạ dày
- doc Thuốc Lodoxamide - Điều trị dị ứng ở mắt
- doc Thuốc Locacid - Điều trị mụn trứng cá
- doc Thuốc Locabiotal® - Điều trị nhiễm trùng và viêm mũi
- doc Thuốc Loperamide - Điều trị tiêu chảy
- doc Thuốc Loxoprofen - Làm dịu cơn đau từ các chứng bệnh
- doc Thuốc LOXFEN® - Kháng viêm trong viêm khớp dạng thấp mạn
- doc Thuốc Lovastatin - Giảm lượng cholesterol
- doc Thuốc Loteprednol - Giảm nhất thời các triệu chứng bệnh dị ứng theo mùa
- doc Thuốc Lotemax - Điều trị viêm sau phẫu thuật mắt.
- doc Thuốc Losartan + Hydrochlorothiazide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Losartan - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Lornoxicam - Điều trị các bệnh cơ xương, rối loạn khớp xương
- doc Thuốc Lormetazepam - Điều trị chứng mất ngủ trầm trọng
- doc Thuốc Lorcaserin - Thuốc giảm cân
- doc Thuốc Lorazepam - Điều trị lo âu
- doc Loratadine + Pseudoephedrine - Thuốc thông mũi giúp làm giảm nghẹt mũi
- doc Thuốc Loratadine - Điều trị các triệu chứng như ngứa, chảy nước mũi
- doc Thuốc Lorastad D - Giảm các triệu chứng dị ứng
- doc Thuốc Loracarbef - Điều trị nhiễm trùng khác nhau do vi khuẩn
- doc Thuốc Lopril® - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Lopinavir + Ritonavir - Giảm nguy cơ mắc các biến chứng HIV
- doc Thuốc Loperamide Hexal® - Điều trị tiêu chảy cấp