Bảo Xuân - Cải thiện các triệu chứng do thiếu hụt hoặc rối loạn tiết tố nữ
Bảo Xuân giúp cải thiện các triệu chứng do thiếu hụt hoặc rối loạn tiết tố nữ như xuống sắc, suy giảm trí nhớ, giảm ham muốn tình dục...Để biết Bảo Xuân có công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng như thế nào mời bạn đọc cùng tham khảo qua bài viết của eLib.VN nhé.
Mục lục nội dung
Tên hoạt chất: tinh chất mầm đậu nành, collagen tự nhiên, xuyên khung, đương quy, bạch thược, thục địa…
Phân nhóm: Thực phẩm chức năng và các liệu pháp khác
Tên biệt dược: Bảo Xuân Gold, Bảo Xuân tuổi 50+
1. Tác dụng của Bảo Xuân
Tác dụng của Bảo Xuân là gì?
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Bảo Xuân có hai dòng sản phẩm cho phụ nữ ở độ tuổi 30–50 và trên 50 tuổi với các công dụng tùy theo từng loại.
Bảo Xuân Gold
Giúp cải thiện các triệu chứng do thiếu hụt hoặc rối loạn nội tiết tố nữ như xuống sắc, bốc hỏa, mất ngủ, vã mồ hôi, suy giảm trí nhớ, tóc khô xơ, dễ rụng, rối loạn kinh nguyệt, khả năng thụ thai kém Giúp hạn chế lão hoá, giảm nếp nhăn trên da, tăng cường đàn hồi da, giảm nám, sạm da, tàn nhang, giúp da đẹp mịn màng, sắc mặt hồng hào, tươi trẻ Giúp làm chậm quá trình mãn kinh, kéo dài tuổi xuân phụ nữ Giúp cải thiện sinh lý nữ.
Bảo Xuân tuổi 50+
Giúp bổ sung và hỗ trợ cân bằng nội tiết tố nữ estrogen, cải thiện các triệu chứng thiếu hụt nội tiết tố nữ thời kỳ mãn kinh như bốc hỏa, cáu gắt, ra mồ hôi đêm, mất ngủ, giảm trí nhớ, bồn chồn lo âu, xuống sắc, tích mỡ bụng, tóc khô xơ gãy rụng nhiều, suy giảm sinh lý nữ Hỗ trợ hạn chế lão hóa, giảm nếp nhăn trên da, chống nám, sạm da, tàn nhang Hỗ trợ giảm cholesterol xấu, giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, tăng huyết áp, đột quỵ Hỗ trợ giảm nguy cơ loãng xương và tăng hấp thu canxi làm xương vững chắc.
2. Đối tượng sử dụng và liều dùng viên uống Bảo Xuân
Đối tượng nào nên sử dụng sản phẩm Bảo Xuân?
Bảo Xuân Gold
Dòng sản phẩm này dùng cho các đối tượng sau:
Phụ nữ sau tuổi 30 và phụ nữ tiền mãn kinh Phụ nữ da bị sạm nám, suy giảm sinh lý, rối loạn kinh nguyệt, bốc hỏa, mất ngủ Phụ nữ dưới 30 tuổi và phụ nữ sau khi sinh nở nếu có dấu hiệu thiếu hụt hoặc rối loạn nội tiết tố nữ.
Bảo Xuân tuổi 50+
Phụ nữ mãn kinh, sau mãn kinh Phụ nữ sau cắt buồng trứng
Liều dùng thực phẩm bảo vệ sức khỏe Bảo Xuân
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định sử dụng sản phẩm.
Bảo Xuân Gold
Uống 2 viên/lần, ngày uống 2 lần.
Khi các triệu chứng đã được cải thiện (tối thiểu là sau 3 tháng): uống liều duy trì 1 viên/lần, ngày uống 2 lần.
Bảo Xuân tuổi 50+
Hỗ trợ bổ sung thiếu hụt nội tiết tố, chống lão hóa, làm đẹp da, duy trì chức năng sinh lý, phòng ngừa các nguy cơ loãng xương và tim mạch: uống 2 viên/lần, 1 lần/ngày.
Phụ nữ có các triệu chứng mãn kinh nặng, cắt buồng trứng: 2 viên/lần, 2 lần/ngày. Khi có hiệu quả, dùng liều duy trì 2 viên/lần/ngày.
3. Cách dùng Bảo Xuân
Bạn nên dùng sản phẩm Bảo Xuân như thế nào?
Bạn có thể uống Bảo Xuân trước hoặc sau khi ăn.
Mỗi đợt nên dùng tối thiểu 2–3 tháng, sản phẩm đảm bảo an toàn có thể sử dụng lâu dài, thường xuyên để duy trì hiệu quả.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những sản phẩm bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa, thuốc không kê toa và thực phẩm chức năng.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
4. Tác dụng phụ của viên uống Bảo Xuân
Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi sử dụng Bảo Xuân?
Hiện nay, người sử dụng thực phẩm bảo vệ sức khỏe Bảo Xuân vẫn chưa thấy có tác dụng không mong muốn đáng chú ý nào.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Tương tác có thể xảy ra khi dùng Bảo Xuân
Bảo Xuân có thể tương tác với những thuốc nào?
Bảo Xuân có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác, tốt nhất là bạn viết một danh sách những sản phẩm bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn, bạn không tự ý sử dụng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của sản phẩm mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Bảo Xuân có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài sản phẩm nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Bảo Xuân?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng sản phẩm này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
6. Bảo quản sản phẩm Bảo Xuân
Bạn nên bảo quản sản phẩm Bảo Xuân như thế nào?
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
7. Dạng bào chế của Bảo Xuân
Bảo Xuân có những dạng và hàm lượng nào?
Viên uống Bảo Xuân được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Thành phần trong mỗi viên nang Bảo Xuân như sau:
Thành phần Bảo Xuân Gold Bảo Xuân tuổi 50+ Tinh chất mầm đậu nành 250mg 300mg Collagen tự nhiên 50mg 50mg Vitamin E 12IU Vitamin D 200IU Canxi gluconat 50mg Xuyên khung 50mg 50mg Đương quy 50mg 50mg Bạch thược 50mg 50mg Thục địa 50mg 100mg Nhân sâm 100mg Lô hội 20mg
Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Trên đây là những thông tin cơ bản của Bảo Xuân. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Bambuterol - Điều trị các triệu chứng của bệnh hen suyễn
- doc Thuốc Baclofen - Điều trị các triệu chứng cơ do bệnh đa xơ cứng
- doc Thuốc Bamifylline - Tác dụng làm giãn phế quản
- doc Thuốc Bactrim® - Điều trị các loại nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Bar - Điều trị các bệnh về gan
- doc Thuốc B. Braun Sodium Bicarbonate® - Điều trị nhiễm axit
- doc Thuốc Bạc nitrat - Điều trị các chứng bệnh ngoài da
- doc Bạc sulfadiazin - Điều trị vết thương bị bỏng
- doc Thuốc Bacampicillin - Điều trị các bệnh viêm nhiễm
- doc Bách Thống Vương - Hỗ trợ giảm đau, tiêu sưng
- doc Thuốc Bacitracin - Ngăn chặn nhiễm trùng da
- doc Thuốc Bacitracin + neomycin + polymyxin B - Điều trị và ngăn ngừa nhiễm trùng
- doc Thuốc Bacitracin + polymyxin B - Điều trị nhiễm trùng mắt
- doc Thuốc Bactidol® - Điều trị các bệnh về răng miệng
- doc Thuốc Bactroban® - Điều trị nhiễm trùng da
- doc Thuốc Balsalazide - Điều trị viêm loét đại tràng
- doc Thuốc Bamipine - Điều trị các tình trạng dị ứng
- doc Bảo Phế Vương - Điều trị viêm phổi, viêm phế quản
- doc Thuốc Barnidipine - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Basdene® - Điều trị bệnh cường giáp
- doc Thuốc Basen® - Điều trị đái tháo đường
- doc Thuốc Basiliximab - Ngăn ngừa tình trạng thải ghép cơ quan ở những người ghép thận
- doc Thuốc Batroxobin - Tác dụng kết dính huyết thanh