Hóa học 12 Bài 16: Thực hành một số tính chất của Protein và vật liệu Polime
Nội dung bài thực hành sẽ giúp các em tìm hiểu thêm về tính chất của protein và vật liệu polime, được tiếp xúc làm các thí nghiệm thực tế cũng như là tiền đề vững chắc cũng như khẳng định đúng kiến thức nội dung bài học. Các em sẽ được học và biết làm một số thí nghiệm nghiên cứu về tính chất của protein và một số vật liệu Polime, bên cạnh đó là rèn luyện kỹ năng và khả năng quan sát thí nghiệm trên và vận dụng lý thuyết để giải thích các hiện tượng xảy ra trong phản ứng.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Mục đích thí nghiệm
- Nghiên cứu các phản ứng về sự đông tụ protein, phản ứng màu biure
- Nghiên cứu một vài tính chất của Polime và vật liệu Polime
1.2. Kĩ năng thí nghiệm
- Không dùng tay cầm trực tiếp hóa chất.
- Không đổ hóa chất này vào hóa chất khác ngoài chỉ dẫn.
- Không đổ lại hóa chất thừa lại lọ đựng ban đầu.
- Không dùng hóa chất nếu không biết hóa chất gì.
- Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất.
- Khi mở lọ hóa chất và lấy hóa chất không để dây ra bàn, dùng xong đậy nắp lại ngay.
- Khi nhỏ hóa chất lỏng vào ống nghiệm ta nghiêng ống nghiệm 450 rồi nhỏ từ từ vào ống nghiệm.
1.3. Cơ sở lý thuyết
- Sự đông tụ của Protein khi đun nóng.
- Phản ứng màu Biure
- Tính chất của một vài vật liệu Polime khi đun nóng
- Phản ứng của một vài vật liệu Polime với kiềm
1.4. Dụng cụ, hóa chất thí nghiệm
a. Dụng cụ
- Đèn cồn, ống nghiệm, Pipet
b. Hóa chất
- Lòng trắng trứng
- Dung dịch protein 10%, NaOH 30%, NaOH 10%, HNO3 20%, AgNO3 1%, dung dịch CuSO4 2%
- Mẫu PE, PVC, sợi len, sợi xenlulozo
1.5. Các bước tiến hành
a. Thí nghiệm 1: Sự đông tụ protein khi đun nóng.
+ Cho vào ống nghiệm 2-3ml dd protein 10% (lòng trắng trứng)
+ Đun nóng ống nghiệm đến khi sôi trong khoảng 1 phút
b. Thí nghiệm 2: Phản ứng màu biure.
+ Cho vào ống nghiệm 1ml dd protein 10%, 1ml dd NaOH 30% và 1 giọt dd CuSO4 2%.
+ Lắc nhẹ ống nghiệm và quan sát hiện tượng
c. Thí nghiệm 3: Tính chất của một vài vật liệu polime khi đun nóng.
- Chuẩn bị 4 mẫu vật liệu
+ Mẫu màng mỏng PE
+ Mẫu ống nhựa dẫn nước làm bằng PVC
+ Mẫu sợi len
+ Mẫu vải sợi xenlulozo
- Hơ nóng lần lượt các mẫu gần ngọn lửa vài phút, quan sát hiện tượng
- Đốt cháy các vật liệu trên, quan sát sự cháy và mùi.
d. Thí nghiệm 4: Phản ứng của 1 vài vật liệu polime với kiềm
- Cho lần lượt vào 4 ống nghiệm:
+ Ống 1: một mẩu màng mỏng PE
+ Ống 2: ống nhựa dẫn nước PVC
+ Ống 3: sợi len
+ Ống 4: vải sợi xenlulozo hoặc bông
- Cho vào mỗi ống nghiệm 2ml dd NaOH 10%
- Đun ống nghiệm đến sôi, để nguội. Quan sát
- Gạn lớp nước sang các ống nghiệm khác lần lượt là 1’, 2’, 3’, 4’.
- Axit hóa ống nghiệm 1’, 2’ bằng HNO3 20% rồi thêm vào mỗi ống vài giọt dd AgNO3 1%.
- Cho thêm vào ống nghiệm 3’, 4’ vài giọt dd CuSO4 2%.
Quan sát rồi đun nóng đến sôi.
2. Báo cáo thí nghiệm
2.1. Thí nghiệm 1: Sự đông tụ của Protein khi đun nóng
Hiện tượng: Dung dịch protein đục dần sau đó đông tụ lại thành từng mảng bám vào thành ống nghiệm.
Giải thích: Vì thành phần chính của lòng trắng trứng là protein nên dễ bị đông tụ khi đun nóng
2.2. Thí nghiệm 2: Phản ứng màu Biure
Hiện tượng: Dung dịch xuất hiện màu tím đặc trưng.
Giải thích: Do tạo ra Cu(OH)2 theo PTHH: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2
Phản ứng giữa Cu(OH)2 với các nhóm peptit –CO–NH– tạo ra sản phẩm màu tím.
2.3. Thí nghiệm 3: Tính chất của một vài vật liệu Polime khi đun nóng
Hiện tượng: Khi đốt cháy các vật liệu:
+ PVC bị chảy ra trước khi cháy, cho nhiều khói đen, khí thoát ra có mùi xốc khó chịu.
+ PE bị chảy ra thành chất lỏng, mới cháy cho khí, có một ít khói đen.
+ Xenlulozơ: cháy mạnh, khí thoát ra không có mùi.
Giải thích:
PVC cháy theo PTHH: (C2H3Cl)n + 5/2 nO2 → 2nCO2 + nH2O + nHCl.
Phản ứng cho khí HCl nên có mùi xốc.
PE cháy theo PTHH: (C2H2)n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O.
Phản ứng cho khí CO2 nên không có mùi xốc.
Sợi len và vải sợi xenlulozơ cháy theo PTHH:
(C6H10O5)n + 6nO2 → 6nCO2 + 5nH2O.
Khí thoát ra là CO2 không có mùi.
2.4. Thí nghiệm 4: Phản ứng của một vài vật liệu Polime với kiềm
Hiện tượng:
+ Ống 1' : không có hiện tượng.
+ Ống 2' : xuất hiện kết tủa trắng.
+ Ống 3' : xuất hiện màu tím đặc trưng.
+ Ống 4' : không có hiện tượng.
Giải thích:
+ Ống 2' : Có phản ứng
(C2H3Cl)n + nNaOH → (C2H3OH)n + nNaCl;
NaOHdư + HNO3 → NaNO3 + H2O;
NaCl + AgNO3 → AgCl \(\downarrow\) + NaNO3
+ Ống 3' : protein bị thủy phân tạo ra các amino axit, đipeptit, tripeptit, ... có pứ màu với Cu(OH)2
3. Luyện tập
Câu 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10%, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc ống nghiệm, quan sát thấy xuất hiện màu
A. tím.
B. xanh.
C. vàng,
D. đỏ.
Câu 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch anilin, nhỏ tiếp vào đó vài giọt dung dịch Br2. Quan sảt thấy xuất hiện kết tủa màu
A. tím.
B. xanh.
C. trắng
D. nâu đỏ.
Câu 3: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím ?
A. glyxin
B. phenylamin
C. metylamin
D. alanin
Câu 4: Lần lượt nhúng quỳ tím vào các dung dịch sau : propylamin, anilin, glyxin, lysin, axit glutamic, alanin. số trường hợp làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. 2
B. 1.
C. 3.
D. 4.
4. Kết luận
Sau bài học cần nắm:
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm, khẳng định tính đúng đắn của lí thuyết đã học.
- Biết làm một số thí nghiệm nghiên cứu về tính chất của Protein và một số vật liệu Polime
- Rèn luyện kĩ năng, khả năng quan sát thí nghiệm trên và vận dụng lí thuyết để giải thích các hiện tượng xảy ra trong phản ứng.