Toán 8 Chương 3 Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai

Với bài học này chúng ta cùng tìm hiểu về Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác, cùng với các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng ghi nhớ kiến thức

Toán 8 Chương 3 Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai

Toán 8 Chương 3 Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Định nghĩa

Nếu hai cạnh tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đồng dạng.

 

Tổng quát: Δ ABC,Δ A'B'C' có A'B'/AB = A'C'/AC = B'C'/BC ⇒ Δ ABC ∼ Δ A'B'C'

1.2. Áp dụng

Ví dụ 1

Cho hai tam giác ABCDEF có kích thước như trong hình 36.

- So sánh các tỉ số ABDE và ACDF

- Đo các đoạn thẳng BC,EF. Tính tỉ số BCEF, so sánh với các tỉ số trên và dự đoán sự đồng dạng của hai tam giác ABCDEF.

Hướng dẫn giải

ABDE=ACDF=12

Đo các cạnh ta có: BC3,6;EF7,2

BCEF=12ABDE=ACDF=BCEF=12

Dự đoán : ΔABC đồng dạng ΔDEF

Ví dụ 2

Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng với nhau từ các tam giác sau đây (h.38):

Hướng dẫn giải

Xét ΔABCΔDEF có:

\eqalign{& \widehat A = \widehat D = {70^o}  \cr & {{AB} \over {AC}} = {{DE} \over {DF}} = {2 \over 3} \cr}

⇒ ΔABC đồng dạng ΔDEF (c.g.c)

Ví dụ 3

a) Vẽ tam giác ABC\widehat {BAC} = {50^o}, AB = 5cm, AC = 7,5cm (h.39)

b) Lấy trên các cạnh AB, AC lần lượt hai điểm D, E sao cho AD = 3cm, AE = 2cm. Hai tam giác AEDABC có đồng dạng với nhau không ? Vì sao ?

Hướng dẫn giải

a) Học sinh tự vẽ hình 

b) Ta có: \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{5}{{7,5}} = \dfrac{2}{3}

\dfrac{{AE}}{{AD}} = \dfrac{2}{3}

Xét \Delta ABC\Delta AED

\widehat A chung 

\dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{{AE}}{{AD}} = \dfrac{2}{3}

  \Rightarrow \Delta ABC đồng dạng \Delta AED\,\,\left( {c.g.c} \right) 

2. Bài tập minh họa 

2.1. Bài tập 1

Trên một cạnh của góc xOy (\widehat {xOy} \ne {180^0}), Đặt các đoạn thẳng OA= 5cm, OB= 16cm. Trên cạnh thứ hai của góc đó, đặt các đoạn OC= 8cm, OD= 10cm.

a) Chứng minh hai tam giác OCBOAD đồng dạng.

b) Gọi giao điểm của các cạnh ADBCI, chứng minh rằng hai tam giác IABICD có các góc bằng nhau từng đôi một.

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

\dfrac{OA}{OC} = \dfrac{5}{8} ; \dfrac{OD}{OB} = \dfrac{10}{16} = \dfrac{5}{8} 

 \Rightarrow \dfrac{OA}{OC} = \dfrac{OD}{OB}

Xét  ∆OCB∆OAD có:

+) \widehat O chung

+) \dfrac{OA}{OC} = \dfrac{OD}{OB} (chứng minh trên)

 \Rightarrow ∆OCB đồng dạng ∆OAD ( c-g-c)

\Rightarrow \widehat {ODA} = \widehat {CBO} (2 góc tương ứng) hay \widehat{CDI} = \widehat{IBA} 

b) Xét ∆ICD∆IAB

 \widehat{CID} = \widehat{AIB} (hai góc đối đỉnh)   (1)

\widehat{CDI} = \widehat{IBA} (theo câu a)            (2)

Theo định lí tổng ba góc trong một tam giác ta có:

\eqalign{ & \widehat {CID} + \widehat {CDI} + \widehat {ICD} = {180^0} \cr & \widehat {AIB}+\widehat {IBA} + \widehat {IAB} = {180^0} \cr}

\Rightarrow \widehat {CID} + \widehat {CDI} + \widehat {ICD} = \widehat {AIB}+\widehat {IBA} + \widehat {IAB}   (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra:  \widehat {ICD}=\widehat {IAB}

Vậy hai tam giác IABICD có các góc bằng nhau từng đôi một. 

2.2. Bài tập 2

Chứng minh rằng nếu tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k, thì tỉ số của hai đường trung tuyến tương ứng với hai tam giác đó cũng bằng k.

Hướng dẫn giải

Giả sử ∆A'B'C' đồng dạng ∆ABC theo tỉ số k, A'M', AM là hai đường trung tuyến tương ứng.

∆A'B'C' đồng dạng ∆ABC (giả thiết)

\dfrac{A'B'}{AB} = \dfrac{B'C'}{BC} (tính chất hai tam giác đồng dạng)

B'C' = 2B'M', BC = 2BM (tính chất trung tuyến)

\Rightarrow \dfrac{{A'B'}}{{AB}} = \dfrac{{2B'M'}}{{2BM}} = \dfrac{{B'M'}}{{BM}}

Xét  ∆ABM ∆A'B'M' có:

 \widehat{B} = \widehat{B'} (vì ∆A'B'C' đồng dạng ∆ABC

  \dfrac{{A'B'}}{{AB}} = \dfrac{{B'M'}}{{BM}} (chứng minh trên)

\Rightarrow ∆A'B'M' đồng dạng ∆ABM (c-g-c)

 \Rightarrow \dfrac{A'M'}{AM}= \dfrac{A'B'}{AB} = k.

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Cho tam giác ABCAB = 12cm, AC = 15cm, BC = 18cm.

Trên cạnh AB, đặt đoạn thẳng AM = 10cm, trên cạnh AC đặt đoạn thẳng AN = 8cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN.

Câu 2: Hình thang ABCD \;(AB // CD)AB = 4cm, CD = 16cmBD = 8cm (h23).

Chứng minh \widehat {BAD} = \widehat {DBC}BC = 2 AD. 

Câu 3: Cho tam giác ABC\widehat A = 60^\circ , AB = 6cm, AC = 9cm

a) Dựng tam giác đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số đồng dạng \displaystyle k = {1 \over 3}

b) Hãy nêu một vài cách dựng khác và vẽ hình trong từng trường hợp cụ thể.

Câu 4: Dựng tam giác ABC, biết \widehat{A}={60^o} và, tỉ số \dfrac{AB}{AC} = \dfrac{4}{5} và đường cao AH = 6cm.

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Nếu hai tam giác MNP và QRS có \frac{MN}{QS}=\frac{MP}{RS} và \widehat{M}=\widehat{S} thì:

A. \Delta MNP \sim \Delta QSR

B. \Delta MNP \sim \Delta SQR

C. \Delta MNP \sim \Delta RSQ

D. \Delta MNP \sim \Delta RSQ

Câu 2: Nếu hai tam giác EFH và GKL có \frac{EF}{GK}=\frac{EH}{GL} và \widehat{E}=\widehat{G} thì:

A. \widehat{EHF}=\widehat{GKL}

B. \widehat{ÈFH}=\widehat{GLK}

C. \widehat{FEH}=\widehat{LKG}

D. \widehat{EHF}=\widehat{KLG}

Câu 3: Cho tam giác ABC, AAD là đường phân giác.Chứng minh được: 

A. AD^{2}=AB.AC+DB.DC

B. AD^{2}=BD.DC-AB.AC

C. AD^{2}=AB.AC-DB.DC

D. Cả a,b,c đều sai 

Câu 4: Cho hai tam giác ABC, DEF có AB=4cm, AC=6cm, BC=5cm, DE=2cm,EF=1cm, \widehat{ABC}=\widehat{DEF}.Chứng minh được:

A. \widehat{BAC}=2\widehat{EDF}

B. \widehat{DFE}=\frac{\widehat{BAC}}{2}+\widehat{ACB}

C.Cả a,b đều đúng 

D.Cả a,b đều sai 

Câu 5: Cho \Delta MNP \sim \Delta EFH theo tỉ số k, MM', EE' lần lượt là hai trung tuyến của tam giác MNP và EFH. Ta chứng minh được.

A. \frac{EE'}{MM'}=k

B. \frac{MM'}{EE'}=k^{2}

C. \frac{MM'}{EE'}=k

D. \frac{EE'}{MM'}=k^{2}

4. Kết luận

Qua bài học này, các em nắm được một số nội dung chính như sau:

  • Nắm chắc nội dung định lý (GT, KL), hiểu được cách chứng minh gồm 2 bước chính.
  • Vận dụng định lý để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, làm các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh.
Ngày:13/08/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM