Toán 8 Chương 3 Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất
Với bài học này chúng ta cùng tìm hiểu về Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác, cùng với các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng ghi nhớ kiến thức
Mục lục nội dung
Toán 8 Chương 3 Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Định lí
* Định lí: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng
ABA′B′=BCB′C′=CAC′A′⇒ΔABC∼ΔA′B′C′
Trường hợp đồng dạng này được ghi tóm tắt (c.c.c)
1.2. Áp dụng
Ví dụ 1
Tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm, AC = 8cm và tam giác A'B'C' vuông tại A' có A'B'= 9cm, B'C' = 15cm. Hỏi hai tam giác vuông ABC và A'B'C' có đồng dạng với nhau không?
Hướng dẫn giải:
Áp dụng định lí pitago tính được cạnh huyền BC = 10cm và cạnh góc vuông A'C' = 12cm. từ đó ta có:
ABA′B′=BCB′C′=CAC′A′(=23)
Vậy tam giác ABC đồng dạng với tam giác A'B'C'
Ví dụ 2
Hai tam giác mà các cạnh có độ dài như sau có đồng dạng không?
a) 4cm, 5cm, 6cm và 8mm, 10mm, 12mm
b) 3cm, 4cm, 6cm và 9cm, 15cm, 18cm
Hướng dẫn giải:
a) Hai tam giác đồng dạng với nhau vì 408=5010=6012(=5)
b) Hai tam giác không đồng dạng với nhau vì 39≠415
2. Bài tập minh họa
2.1. Bài tập 1
Hai tam giác ABC và A′B′C′ có kích thước như trong hình 32 (có cùng đơn vị đo là xentimet)
Trên các cạnh AB và AC của tam giác ABC lần lượt lấy hai điểm M,N sao cho
AM=A′B′=2cm;AN=A′C′=3cm.
Tính độ dài đoạn thẳng MN.
Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC,AMN,A′B′C′?
Hướng dẫn giải
AMAB=ANAC=12
⇒MN//BC (định lí Ta lét đảo)
⇒AMAB=ANAC=MNBC=12⇒MN=12BC=12.8=4cm
Nhận xét:
ΔAMN đồng dạng ΔABC (vì MN//BC); ΔAMN=ΔA′B′C′(c−c−c) nên ΔAMN đồng dạng ΔA′B′C′
Từ đó: ΔABC đồng dạng ΔA′B′C′ (cùng đồng dạng với ΔAMN)
2.2. Bài tập 2
Cho tam giác ABC và A′B′C′ có kích thước như trong hình 35.
a) Tam giác ABC và A′B′C′ có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đó.
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
ABA′B′=64=32;ACA′C′=96=32;BCB′C′=128=32⇒ABA′B′=ACA′C′=BCB′C′=32
⇒ΔABC đồng dạng ΔA′B′C′ (c−c−c)
b) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
ABA′B′=ACA′C′=BCB′C′=AB+AC+BCA′B′+A′C′+B′C′ =CABCCA′B′C′=32
(với CABC và CA′B′C′ lần lượt là chu vi của hai tam giác ABC,A′B′C′)
Vậy tỉ số chu vi của tam giác ABC và chu vi của tam giác A’B’C’ là 32
2.3. Bài tập 3
Tam giác ABC có độ dài các cạnh là AB=3cm,AC=5cm,BC=7cm. Tam giác A′B′C′ đồng dạng với tam giác ABC và có chu vi bằng 55cm.
Hãy tính độ dài các cạnh của A′B′C′ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Hướng dẫn giải
⇒ΔABC đồng dạng ΔA′B′C′(gt)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
ABA′B′=ACA′C′=BCB′C′=AB+AC+BCA′B′+A′C′+B′C′ =CABCCA′B′C′
hay 3A′B′ = 7B′C′ = 5A′C′ = CABC55 = 3+7+555 = 1555 = 311
(với CABC và CA′B′C′ lần lượt là chu vi của hai tam giác ABC,A′B′C′)
+)3A′B′=311⇒A′B′=3.113=11cm
+)7B′C′=311⇒B′C′=7.113≈25,67cm
+)5A′C′=311⇒A′C′=5.113≈18,33cm
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Hai tam giác mà các cạnh có độ dài như sau có đồng dạng không?
a) 4cm,5cm,6cm và 8mm,10mm,12mm;
b) 3cm,4cm,6cm và 9cm,15cm,18cm;
c) 1dm,2dm,2dm và 1dm,1dm,0,5dm.
Câu 2: Tam giác vuông ABC (ˆA=90∘) có AB=6cm,AC=8cm và tam giác vuông A′B′C′ (^A′=90∘) có A′B′=9cm,B′C′=15cm.
Hỏi rằng hai tam giác vuông ABC và A′B′C′ có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
Câu 3: Tam giác ABC có ba đường trung tuyến cắt nhau tại O. Gọi P,Q,R thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng OA,OB,OC.
Chứng minh rằng tam giác PQR đồng dạng với tam giác ABC.
Câu 4: Tam giác ABC có ba góc nhọn và có trực tâm là điểm H. Gọi K,M,N thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng AH,BH,CH.
Chứng minh rằng tam giác KMN đồng dạng với tam giác ABC với tỉ số đồng dạng k=12.
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Chọn đáp án sai. Hai tam giác ABC và MNP có ^BAC=^NMP=90∘, AB=3cm, BC=5cm, MN=6cm, MP=8cm thì chứng minh được:
A. ΔABC∼ΔMNP
B. ^ACB=^MPN
C. Cả a, b đều sai
D. Cả a,b đều đúng
Câu 2: ΔABC∼ΔEDC, AB=3; AC=2; CD=3,5; DE=6; BC=x;CE=y. Tỉ số các độ dài x,y là:
A. 7
B. 72
C. 74
D. 716
Câu 3: Cho tam giác ABC, AB=8; BC=7; CA=6.kéo dài cạnh BC một đoạn CP sao cho tam giác PAB đồng dạng với tam giác PCA.Độ dài cạnh PC là:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Câu 4: Những đường thẳng song song L và L' đi qau A và C , Vuông góc vỡi BD và chia đường chéo BD của hình chữ nhật ABCD thành ba đoạn có độ dài bằng 1.Diện tích hình chữ nhật làm tròn đến chữ số thập phân là:
A. 4,1
B. 4,2
C. 4,3
D. 4,4
Câu 5: Cho tam giác ABC. D,E lần lượt trên các cạnh AB,AC sao cho AD.AC=AE.AB. Chứng minh được
A. AD.CE=BD.AE
B. BDAD=CEAE
C. DE//BC
D. ADBD=CEAE
4. Kết luận
Qua bài học này, các em nắm được một số nội dung chính như sau:
- Nắm vững nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất
- Biết vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng
Tham khảo thêm
- doc Toán 8 Chương 3 Bài 1: Định lí Ta-lét trong tam giác
- doc Toán 8 Chương 3 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
- doc Toán 8 Chương 3 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác
- doc Toán 8 Chương 3 Bài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng
- doc Toán 8 Chương 3 Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai
- doc Toán 8 Chương 3 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba
- doc Toán 8 Chương 3 Bài 8: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
- doc Toán 8 Chương 3 Bài 9: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
- doc Toán 8 Ôn tập chương 3: Tam giác đồng dạng