Thuốc Ropinirole - Điều trị hội chứng chân không vững
Tìm hiểu về thuốc Ropinirole trên eLib sẽ cho bạn biết về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, tương tác thuốc và những điều cần thận trọng khác. Hy vọng bài viết sau sẽ hữu ích cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của Ropinirole là gì?
Thuốc này được sử dụng đơn lẻ hoặc cùng với các thuốc khác để điều trị bệnh Parkinson. Thuốc có thể cải thiện khả năng di chuyển và giảm rung (run), cứng cơ, di chuyển chậm, và đứng không vững. Thuốc cũng có thể làm giảm số lần không thể di chuyển (hội chứng on-off).
Ropinirole cũng được sử dụng để điều trị hội chứng chân không vững (RLS). Thuốc có thể cải thiện giấc ngủ bằng cách giảm rung đôi chân và giảm khó chịu/ cảm giác khó chịu ở chân.
Thuốc này hoạt động bằng cách khôi phục lại sự cân bằng của một chất tự nhiên (dopamine) trong não.
Bạn nên dùng Ropinirole như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi bạn bắt đầu dùng Ropinirole và mỗi lần bạn sử dụng lại. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về thông tin, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Nếu bạn đang dùng thuốc này để điều trị bệnh Parkinson, dùng thuốc này bằng miệng với thức ăn hoặc không, thường là 3 lần một ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ. Uống loại thuốc này với thực phẩm có thể làm giảm buồn nôn. Để giảm nguy cơ tác dụng phụ (ví dụ, buồn ngủ, huyết áp thấp) khi bạn bắt đầu dùng Ropinirole lần đầu tiên, bác sĩ sẽ dần tăng liều lượng của bạn cho đến khi đạt được hiệu quả tốt nhất cho bạn.
Nếu bạn đang sử dụng thuốc này cho hội chứng chân không vững, dùng thuốc này theo đường miệng, thường là một lần mỗi ngày với thức ăn hoặc không, 1-3 giờ trước khi đi ngủ hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Dùng thuốc này thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất từ thuốc. Để giúp bạn nhớ, sử dụng thuốc cùng một lúc mỗi ngày. Dùng thuốc này theo quy định. Không tăng liều của bạn hoặc dùng thuốc thường xuyên hơn so với chỉ định.
Nếu bạn ngưng dùng thuốc này trong một vài ngày, bạn có thể cần phải tăng liều từ từ trở lại liều lượng trước đó của bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về cách bắt đầu sử dụng lại các thuốc.
Đừng ngưng dùng thuốc này mà không có sự chấp thuận của bác sĩ. Nếu bạn đột nhiên ngừng uống thuốc này, phản ứng ngưng thuốc có thể xảy ra. Những phản ứng này có thể bao gồm sốt, cứng cơ và lú lẫn. Báo cáo bất kỳ phản ứng nào với bác sĩ của bạn ngay lập tức. Khi dừng thuốc, kéo dài, điều trị thường xuyên với thuốc này, giảm dần liều lượng theo chỉ dẫn sẽ giúp phòng ngừa phản ứng ngưng thuốc. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.
Liều lượng được dựa trên tình trạng bệnh của bạn và đáp ứng với điều trị. Có thể mất một vài tuần để thuốc này có hiệu lực. Thông báo cho bác sĩ nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc xấu đi.
Bạn nên bảo quản Ropinirole như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng Ropinirole cho người lớn là gì?
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Parkinson:
Viên nén phóng thích nhanh:
Liều ban đầu: dùng 0,25 mg uống mỗi ngày ba lần
Sau 1 tuần, liều có thể tăng liều lên hàng tuần dựa trên hiệu quả cá nhân và khả năng dung nạp:
Tuần 2: dùng 0,5 mg uống 3 lần mỗi ngày.
Tuần 3: dùng 0,75 mg uống 3 lần mỗi ngày.
Tuần 4: dùng 1 mg uống 3 lần mỗi ngày.
Sau tuần thứ 4, tăng 1,5 mg / ngày hàng tuần lên một liều 9 mg / ngày, sau đó tăng 3 mg / ngày hàng tuần lên liều tối đa hàng ngày của 24 mg.
Liều tối đa: dùng 8 mg, uống ba lần một ngày.
Viên nén phóng thích kéo dài:
Liều ban đầu: dùng 2 mg uống mỗi ngày một lần 1-2 tuần, sau tăng lên 2 mg / ngày trong khoảng thời gian 1 tuần hoặc lâu hơn, tùy thuộc vào đáp ứng điều trị và khả năng dung nạp.
Liều tối đa: dùng 24 mg uống mỗi ngày một lần.
Bệnh nhân có thể chuyển đổi từ viên nén phóng thích nhanh sang viên nén phóng thích kéo dài: Liều ban đầu viên nén phóng thích kéo dài phải phù hợp và gần nhất với tổng liều hàng ngày của viên nén phóng thích nhanh. Các chuyển đổi, điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc hội chứng Chân không yên:
Viên nén phóng thích nhanh:
Ban đầu: dùng 0,25 mg uống mỗi ngày một lần vào ngày 1 và ngày 2.
Liều chuẩn độ: Có thể chuẩn độ như sau dựa vào hiệu quả cá nhân và khả năng dung nạp:
Ngày 3-7: dùng 0,5 mg uống mỗi ngày một lần.
Tuần 2: dùng 1 mg uống mỗi ngày một lần.
Tuần 3: dùng cấp cho 1,5 mg uống mỗi ngày một lần.
Tuần 4: dùng cấp cho 2 mg uống mỗi ngày một lần.
Tuần 5: dùng 2,5 mg uống mỗi ngày một lần.
Tuần 6: dùng cấp cho 3 mg uống mỗi ngày một lần.
Tuần 7: dùng cấp cho 4 mg uống mỗi ngày một lần.
Liều tối đa: dùng 4 mg uống mỗi ngày một lần.
Liều dùng Ropinirole cho trẻ em là gì?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Ropinirole có những dạng và hàm lượng nào?
Ropinirole có những dạng và hàm lượng sau:
Viên nén, dùng đường uống: 2 mg, 6 mg.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Ropinirole?
Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:
Cảm giác như bạn ngất xỉu; Sốt, cơ bắp cứng, lú lẫn, vã mồ hôi, tim đập nhanh hoặc không đều (đặc biệt là nếu bạn ngưng dùng ropinirole hoặc sử dụng một liều lượng thấp hơn); Ảo giác; Run (không kiểm soát được); Cảm giác khó chịu ở trong ngực, khó thở. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn rơi vào giấc ngủ khi đang sinh hoạt hàng ngày, nếu bạn bị ngất, hoặc nếu bạn có ảo giác (nghe hoặc nhìn thấy một cái gì đó không có thật). Bác sĩ có thể cho bạn ngừng uống Ropinirole, hoặc dùng một liều thấp hơn.
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể xảy ra, chẳng hạn như:
Buồn nôn nhẹ, nôn mửa, đau bụng, hoặc chán ăn; Các triệu chứng của hội chứng chân không yên tệ hơn vào sáng sớm; Tiêu chảy hoặc táo bón; Khô miệng, ra mồ hôi; Nhức đầu; Chóng mặt, buồn ngủ; Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ); hoặc Kích động hoặc lo âu.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/ Cảnh báo
Trước khi dùng Ropinirole bạn nên biết những gì?
Khi quyole ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược
Dị ứng
Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Cũng nói với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như với các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn hoặc danh sách thành phần một cách cẩn thận.
Trẻ em
Các nghiên cứu thích hợp đã chưa được thực hiện trên các mối quan hệ của tuổi với các tác động của Ropinirole ở trẻ em. An toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.
Người lớn tuổi
Các nghiên cứu thích hợp đã thực hiện cho đến nay vẫn chưa chứng minh được vấn đề về tính lão cụ thể mà sẽ hạn chế hiệu quả của Ropinirole ở người già. Tuy nhiên, bệnh nhân lớn tuổi có nhiều khả năng có vấn đề về gan liên quan đến tuổi hoặc ảo giác (nhìn, nghe, hoặc cảm thấy điều không có), có thể cần phải thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng Ropinirole.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Ropinirole có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Sử dụng thuốc này với các loại thuốc sau không được đề nghị, nhưng đôi khi có thể sử dụng trong vài trường hợp. Nếu cả 2 loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể hiệu chỉnh liều và khoảng cách liều của cả 2 thuốc.
Warfarin.
Sử dụng thuốc này với các loại thuốc sau có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ, nhưng sử dụng chung cả 2 thuốc có thể mang lại hiệu quả tốt nhất cho bạn. Nếu cả 2 thuốc được chỉ định chung, bác sĩ có thể hiệu chỉnh liều và khoảng cách liều của một hoặc cả 2 loại thuốc.
Ciprofloxacin; Kava.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Ropinirole không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Ropinirole?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Rối loạn vận động (khó kiểm soát cơ bắp của bạn); hoặc Ảo giác; hay Các vấn đề tim hoặc nhịp tim; Tăng huyết áp; Hạ huyết áp; Bệnh tâm thần; Hạ huyết áp do tư thế (chóng mặt; choáng váng; hoặc ngất xỉu khi đứng dậy từ tư thế nằm hoặc ngồi) – Sử dụng thận trọng. Có thể làm cho tình trạng bệnh này tồi tệ hơn. Vấn đề về thận – Có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Vấn đề về gan – Nồng độ trong máu cao hơn Ropinirole có thể dẫn đến và làm tăng tác dụng phụ. Vấn đề về phổi do điều trị bằng một số loại thuốc Parkinson khác – Ropinirole có thể khiến tình trạng này tái diễn. Rối loạn giấc ngủ; Dễ buồn ngủ – Có thể gây ra tác dụng phụ tồi tệ.
6. Khẩn cấp/ Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm:
Buồn nôn; Nôn; Chóng mặt; ngất; Ảo giác; Cơn ác mộng; Buồn ngủ; Nhầm lẫn; Ra mồ hôi; Sợ hãi khi ở trong một không gian nhỏ hoặc đóng cửa; Chuyển động cơ thể khó kiểm soát; Nhịp tim nhanh; bất thường; hoặc Đau ngực; Yếu ớt; Ho; Lo lắng.
Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Các bài viết của eLib.VN chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Roxithromycin 150mg - Điều trị bênh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Rowatinex - Điều trị sỏi tiết niệu
- doc Thuốc Rovamycine® - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Rovacor® - Dùng để hạ cholesterol
- doc Thuốc Rotundin - Giúp dễ ngủ hoặc giảm cơn đau
- doc Thuốc Rotunda - Điều trị các trường hợp lo âu
- doc Thuốc Rotexmedica Metronidazole® - Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Rosuvastatin - Giảm nguy cơ bệnh tim
- doc Thuốc Rosiglitazone + Metformin - Kiểm soát lượng đường trong máu
- doc Thuốc Rosiglitazone - Điều trị đái tháo đường
- doc Thuốc Rosampline® - Điều trị và phòng ngừa nhiễm trùng
- doc Thuốc Ropivacain - Dùng để gây tê trong phẫu thuật
- doc Thuốc Romidepsin - Điều trị một số loại ung thư
- doc Thuốc Roman – C® - Ngừa tàn nhang, sắc tố da
- doc Thuốc Rolaids® - Giảm chứng ợ nóng, ợ chua, khó tiêu
- doc Thuốc Rogaine® - Giúp mọc tóc
- doc Thuốc Rodogyl® - Điều trị nhiễm khuẩn răng miệng
- doc Thuốc Rocuronium - Làm giãn các cơ bắp
- doc Thuốc Rocket® 1h - Giúp cương cứng dương vật trước khi quan hệ
- doc Thuốc Rocgel® - Điều trị các cơn đau do bệnh thực quản
- doc Thuốc Rocephin® 1g - Điều trị nhiễm khuẩn nặng
- doc Thuốc Rocephin® - Điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Rocaltrol® - Điều trị tăng hoặc hạ nồng độ hormone tuyến cận giáp
- doc Thuốc Robitussin® Severe Multi-Symptom Cough Cold + Flu - Điều trị bệnh cảm lạnh
- doc Thuốc Robitussin® Peak Cold Daytime Cold + Flu - Điều trị bệnh cảm lạnh
- doc Thuốc Robitussin® 12 Hour Cough Relief - Điều trị ho
- doc Thuốc Robitussin® - Giảm tắc nghẽn do đàm trong cổ họng
- doc Thuốc Robaxin® - Điều trị các bệnh về cơ xương