Thuốc Diethylpropion - Giảm cân
Hiện chưa có nghiên cứu xác định hiệu quả của thuốc này giúp người dùng giảm cân. Thuốc có thể làm giảm sự thèm ăn, tăng lượng năng lượng được cơ thể sử dụng hoặc tác động đến một số bộ phận trong não. Thuốc này ức chế thèm ăn và thuộc nhóm thuốc kích thích thần kinh giao cảm. Mời các bạn cùng tìm hiểu thêm
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Tác dụng của thuốc diethylpropion là gì?
Bạn có thể sử dụng thuốc diethylpropion kết hợp với chế độ ăn ít calo, tập thể dục và chương trình thay đổi hành vi được bác sĩ chấp thuận để giúp bạn giảm cân. Thuốc được dùng ở những người thừa cân đáng kể (béo phì) và không thể giảm đủ số cân chỉ bằng cách ăn kiêng và tập thể dục. Việc giảm cân và giữ cân nặng ổn định có thể làm giảm nhiều nguy cơ cho sức khỏe đi kèm với béo phì, bao gồm bệnh tim, tiểu đường, tăng huyết áp cao và giảm tuổi thọ.
Hiện chưa có nghiên cứu xác định hiệu quả của thuốc này giúp người dùng giảm cân. Thuốc có thể làm giảm sự thèm ăn, tăng lượng năng lượng được cơ thể sử dụng hoặc tác động đến một số bộ phận trong não. Thuốc này ức chế thèm ăn và thuộc nhóm thuốc kích thích thần kinh giao cảm.
Bạn nên dùng thuốc diethylpropion như thế nào?
Bạn nên uống viên thuốc phóng thích tức thời 3 lần một ngày, dùng 1 giờ trước bữa ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu bạn gặp vấn đề khi ăn uống về đêm, bác sĩ có thể hướng dẫn bạn dùng liều khác vào buổi tối. Dù vậy, bạn cần lưu ý uống thuốc này vào cuối ngày có thể gây khó ngủ (mất ngủ).
Các thuốc dạng phóng thích tức thời của diethylpropion thường được uống mỗi ngày một lần vào giữa buổi sáng. Bạn tuyệt đối không nghiền hoặc nhai viên nén phóng thích kéo dài. Làm như vậy có thể phóng thích tất cả các loại thuốc cùng một lúc, làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ. Ngoài ra, không chia nhỏ viên nén, trừ khi thuốc có một vạch kẻ và có chỉ định thực hiện của bác sĩ hoặc dược sĩ. Liều lượng sẽ dựa trên tình trạng bệnh của bạn và sự đáp ứng với việc điều trị. Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều dùng để tìm ra liều lượng tốt nhất cho bạn. Bạn cũng nên dùng thuốc đều đặn và chính xác theo quy định để có hiệu quả tốt nhất. Để tránh quên liều, dùng thuốc vào các thời điểm nhất định mỗi ngày.
Thông thường, bạn chỉ nên dùng diethylpropion chỉ trong vài tuần tại một thời điểm nhất định. Bạn cũng không nên dùng chung với thuốc gây chán ăn khác. Ngoài ra, khả năng mắc tác dụng phụ nghiêm trọng sẽ gia tăng khi sử dụng thuốc lâu hơn và sử dụng thuốc này chung với một số loại thuốc gây chán ăn khác.
Thuốc có thể gây ra các phản ứng cai nghiện, đặc biệt nếu bạn sử dụng thường xuyên trong một thời gian dài hoặc với liều lượng cao. Trong trường hợp như vậy, các triệu chứng cai nghiện (như trầm cảm, mệt mỏi nặng) có thể xảy ra nếu bạn đột nhiên ngừng sử dụng thuốc. Để phòng ngừa triệu chứng cai nghiện thuốc, bác sĩ có thể giảm liều dần dần. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết và báo cáo bất kỳ phản ứng cai nghiện ngay lập tức.
Bên cạnh đó, hành vi tìm kiếm thuốc (nghiện) hiếm khi xảy ra khi dùng thuốc này. Bạn không tăng liều, dùng thuốc thường xuyên hơn hoặc sử dụng nó trong một thời gian dài hơn so với chỉ định.
Bạn cũng cần lưu ý rằng cân nặng của bạn giảm ngay sau khi bạn bắt đầu dùng thuốc này. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn không thấy cân nặng giảm ít nhất 1,5 kg trong vòng 4 tuần đầu dùng thuốc này. Thuốc này có thể không hiệu quả sau khi bạn đã dùng nó trong một thời gian nhất định. Báo với bác sĩ nếu thuốc không còn hiệu quả.
Bạn nên bảo quản thuốc diethylpropion như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc
Liều dùng thuốc diethylpropion cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn bị béo phì:
Đối với liều sử dụng ngắn hạn để kiểm soát bệnh béo phì ngoại sinh:
Viên nén phóng thích tức thời: bạn dùng 25 mg uống 3 lần một ngày và dùng 1 giờ trước khi ăn và vào giữa buổi tối nếu cần thiết để tránh đói qua đêm. Viên nén phóng thích có kiểm soát: bạn dùng 75 mg uống mỗi ngày một lần vào buổi sáng
Liều dùng thuốc diethylpropion cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị béo phì:
Trường hợp trẻ trên 16 tuổi sử dụng ngắn hạn kiểm soát bệnh béo phì ngoại sinh:
Viên nén phóng thích tức thời: bạn cho trẻ dùng 25 mg uống 3 lần một ngày và dùng 1 giờ trước khi ăn và vào giữa buổi tối nếu cần thiết để tránh đói qua đêm. Viên phóng thích có kiểm soát, bạn cho trẻ dùng 75 mg uống mỗi ngày lần vào buổi sáng
Thuốc diethylpropion những dạng và hàm lượng nào?
Diethylpropion có những dạng và hàm lượng sau:
Viên nén phóng thích tức thời: 25 mg; Viên nén phóng thích có kiểm soát: 75 mg.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc diethylpropion ?
Bạn cần đi cấp cứu ngay nếu có bất cứ dấu hiệu dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Ngừng sử dụng diethylpropion và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Tim đập nhanh, thình thịch hoặc nhịp tim không đều; Đau ngực , cảm thấy khó thở (ngay cả khi chỉ gắng sức nhẹ); Cảm giác muốn bất tỉnh; Sưng mắt cá chân hoặc bàn chân ; Lú lẫn, thấy ảo giác, có suy nghĩ hoặc hành vi bất thường; Động kinh (co giật); Bạn không thể kiểm soát cử động cơ; Tê đột ngột hoặc yếu, đặc biệt là ở một bên cơ thể.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Buồn nôn , nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng; Đau đầu, mờ mắt; Cảm thấy lo lắng, lo lắng, bồn chồn; Khó ngủ (mất ngủ); Chóng mặt, buồn ngủ, cảm giác mệt mỏi; Tâm trạng chán nản ; Khô miệng, có mùi vị khó chịu trong miệng; Giảm ham muốn tình dục; Ngứa nhẹ hoặc phát ban.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc diethylpropion bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng diethylpropion, báo với bác sĩ và dược sĩ nếu:
Bạn bị dị ứng với diethylpropion; amphetamines; các thuốc giảm cân khác; thuốc cho bệnh dị ứng, bệnh sốt mùa hè, thuốc cảm hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Bạn đang dùng hoặc dự định dùng các thuốc kê toa và không kê toa khác, vitamin và các chất bổ sung dinh dưỡng, đặc biệt là guanethidine, insulin và thuốc ức chế MAO như phenelzine (Nardil®) hoặc tranylcypromin (parnate®) – ngay cả khi bạn đã ngưng dùng các thuốc trên trong 2 tuần gần đây. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã uống thuốc ăn kiêng khác trong năm qua. Bạn đang hoặc đã từng mắc bệnh tim, bệnh mạch máu, tăng huyết áp, cường giáp, tiểu đường, bệnh tăng nhãn áp, tăng huyết áp động mạch phổi, động kinh hoặc có tiền sử lạm dụng ma túy. Bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng diethylpropion, hãy gọi cho bác sĩ. Bạn phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc đang dùng diethylpropion.
Ngoài ra, bạn cần lưu ý thuốc này có thể làm cho bạn buồn ngủ. Do đó, bạn không lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào. Rượu cũng có thể làm tăng cơn buồn ngủ do thuốc gây ra.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Thuốc diethylpropion có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khác nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Báo ngay cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào được kê toa hay không được kê toa, chẳng hạn như:
Furazolidone, thuốc ức chế MAO (ví dụ như phenelzine), thuốc gây mê (ví dụ như thiopental) hoặc tramadol – vì bạn có thể gặp tác dụng phụ như tăng huyết áp, nhịp tim chậm hoặc không đều, tăng nhiệt độ cơ thể hoặc tăng nguy cơ mắc co giật. Các chất ức chế tái hấp thu serotonin (ví dụ như fluoxetine) – vì tác dụng và tác dụng phụ của thuốc này có thể tăng lên Guanethidine và methyldopa – vì tính hiệu quả của các loại thuốc này có thể bị giảm Phenothiazin (ví dụ như thioridazine) – vì hiệu quả của diethylpropion có thể giảm.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới thuốc diethylpropion không?
Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc diethylpropion ?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Kích động; Xơ vữa động mạch, nặng; Lạm dụng ma túy hoặc nghiện ma túy, có tiền sử; Glaucoma; Vấn đề về tim (ví dụ như tim đập chậm, bệnh van tim); Tăng huyết áp (huyết áp cao), nặng; Cường giáp (tuyến giáp hoạt động quá mức); Tăng huyết áp phổi (tăng huyết áp ở phổi) – không sử dụng ở những bệnh nhân mắc bệnh này. Bệnh tim hoặc bệnh mạch máu; Vấn đề về nhịp tim (ví dụ như loạn nhịp tim); Tăng huyết áp (huyết áp cao), từ nhẹ đến trung bình; Bệnh tâm thần; Co giật hoặc động kinh – sử dụng thận trọng vì thuốc có thể làm cho bệnh tồi tệ hơn. Bệnh thận – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể khiến nồng độ diethylpropion trong máu cao hơn, làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng.
6. Trường hợp khẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Các triệu chứng bao gồm, kích động, thay đổi nhịp tim, lú lẫn, tiêu chảy, đổ mồ hôi nhiều, ngất xỉu, ảo giác, giãn đồng tử quá mức, nôn, tim nhanh quá mức, hoảng loạn, thở nhanh, bồn chồn, liệt nhu động dạ dày, run rẩy, buồn nôn.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu sau 4 giờ chiều, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc diethylpropion. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tham khảo và tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Tham khảo thêm
- doc Định Áp Vương - Thực phẩm chức năng hỗ trợ các bệnh về huyết áp
- doc Thuốc Dicycloverine - Điều trị vấn đề về đường ruột
- doc Thuốc Dicloxacillin - Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Didanosine - Điều trị HIV
- doc Thuốc Diclofenac - Giúp giảm đau, sưng
- doc Thuốc Difluprednate - Điều trị sưng sau phẫu thuật
- doc Thuốc Diazepam - An thần, điều trị các triệu chứng cai rượu và co giật
- doc Thuốc Diflunisal - Điều trị giảm đau, giảm sưng
- doc Thuốc Diflorasone - Điều trị bệnh về da
- doc Thuốc Diethylcarbamazine - Điều trị nhiễm giun nhất định
- doc Thuốc Diazoxide - Điều trị hạ đường huyết
- doc Thuốc Dienestrol - Điều trị viêm teo âm đạo
- doc Thuốc Diosmine + Hesperidine - Điều trị suy giãn tĩnh mạch
- doc Thuốc DHA - Omega 3
- doc Thuốc Dhamotil® - Điều trị tiêu chảy
- doc Thuốc Di – Ansel Extra® - Điều trị giảm đau
- doc Thuốc Diabetic Tussin® DM - Điều trị ho, giảm đờm
- doc Thuốc Diacerein - Điều trị thoái hóa xương khớp
- doc Thuốc Diaphyllin® - Điều trị hen
- doc Diben Drink Vanilla® - Bổ sung trong chế độ ăn cho người bị tiểu đường
- doc Diben® - Sản phẩm dinh dưỡng
- doc Thuốc Dibetalic - Điều trị bệnh ngoài da
- doc Thuốc Diclofen - Giảm đau, kháng viêm
- doc Thuốc Diclofenac sodium - Điều trị giảm đau, chống viêm
- doc Thuốc Dimenhydrinate - Điều trị buồn nôn và chóng mặt
- doc Thuốc Dipolac G® - Điều trị nhiễm khuẩn da
- doc Thuốc Dismolan - Điều trị hội chứng khô mắt
- doc Thuốc Disopyramide - Điều trị loạn nhịp tim
- doc Thuốc Disulfiram - Điều trị chứng nghiện rượu
- doc Thuốc Divalproex Sodium - Điều trị chứng co giật
- doc Thuốc Dizzo - Điều trị rối loạn tiêu hóa
- doc Thuốc Dicloran® - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Dicynone® - Cầm máu
- doc Thuốc Didalbbendazole - Điều trị giun
- doc Thuốc Diethylamin Salicylate - Điều trị giảm đau
- doc Thuốc Difelene - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Differin® - Điều trị mụn
- doc Thuốc Difflam Mouth Gel® - Điều trị kháng viêm
- doc Difflam® Anti Inflammatory Lozenges - Thuốc giảm đau
- doc Thuốc Diflucan® - Điều trị nhiễm nấm và nấm men
- doc Thuốc Digoxin Immune FAB - Điều trị giải độc
- doc Thuốc Digoxin - Điều trị nhịp tim không đều
- doc Thuốc Digoxine Nativelle® - Điều trị suy tim
- doc Thuốc Dihydroergotamine - Điều trị chứng đau nửa đầu
- doc Dilaudid® - Thuốc giảm đau
- doc Thuốc Diloxanide - Điều trị amip đường ruột cấp tính
- doc Thuốc Diltiazem - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Dimedrol® - Điều trij các bệnh do dị ứng
- doc Dimethylamylamine - Thực phẩm bổ sung dùng cho rối loạn tăng động
- doc Thuốc Diosmectite - Điều trị bệnh tiêu chảy cấp tính
- doc Thuốc Diosmin STADA® - Điều trị viêm tĩnh mạch
- doc Thuốc Diphenhydramine - Cải thiện các triệu chứng dị ứng, an thần
- doc Thuốc Dipivefrin - Điều trị các bệnh về mắt
- doc Thuốc Diprogenta® - Điều trị viêm da dị ứng
- doc Thuốc Diprosalic - Điều trị vảy nến
- doc Thuốc Diprospan - Điều trị các bệnh mạn tính
- doc Thuốc Dipyridamole - Điều trị máu không đông
- doc Thuốc Direxiode® - Điều trị tiêu chảy cấp
- doc Thuốc Diet Smart - giảm vân nhanh và hiệu quả