Thuốc Clostilbegyt - Kích thích rụng trứng
Thuốc giúp tăng khả năng mang thai bằng cách kích thích rụng trứng trong chu kỳ không rụng trứng. Rối loạn rụng trứng do thương tổn trung tâm của vùng hạ đồi. Vô kinh thứ phát do các nguyên nhân khác, thiểu kinh, vô kinh sau khi dùng thuốc tránh thai. Cùng eLib.VN tìm hiểu về tác dụng, liều dùng cũng như một số lưu ý cảnh báo của thuốc nhé.
Mục lục nội dung
Tên hoạt chất: clomiphene citrate
Tên biệt dược: Clostilbegyt
Phân nhóm: Hormon dinh dưỡng & các thuốc tổng hợp có liên quan
1. Tác dụng của thuốc Clostilbegyt là gì?
Clostilbegyt được dùng cho các tình trạng sau:
Tăng khả năng mang thai bằng cách kích thích rụng trứng trong chu kỳ không rụng trứng. Rối loạn rụng trứng do thương tổn trung tâm của vùng hạ đồi. Vô kinh thứ phát do các nguyên nhân khác, thiểu kinh, vô kinh sau khi dùng thuốc tránh thai. Tình trạng tiết nhiều sữa không do u bướu. Hội chứng Stein-Leventhal, Chiari-Frommel. Ít tinh trùng.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng Clostilbegyt như thế nào?
Liều thông thường để kích thích rụng trứng:
Nếu còn kinh nguyệt: bạn bắt đầu điều trị vào ngày thứ 5 của chu kỳ kinh (hoặc ngày thứ 3 nếu có rụng trứng sớm/giai đoạn nang ngắn hơn 12 ngày).
Nếu bị vô kinh: bắt đầu điều trị vào bất cứ ngày nào.
Phác đồ I: 50mg/ngày trong 5 ngày. Phác đồ II (khi phác đồ I thất bại): 100mg/ngày trong 5 ngày kể từ ngày thứ 5 của chu kỳ kinh tiếp theo. Nếu không gây rụng trứng: bạn lặp lại liệu trình. Nếu vẫn không rụng trứng: bạn tạm ngưng dùng thuốc 3 tháng, sau đó điều trị tiếp trong 3 chu kỳ, sau đó không điều trị thêm. Tổng liều không được quá 750mg/chu kỳ.
Liều thông thường để điều trị hội chứng đa u nang buồng trứng: khởi đầu 25mg/ngày.
Liều thông thường điều trị vô kinh sau khi dùng thuốc tránh thai: 50mg/ngày trong 5 ngày.
Liều thông thường trị ít tinh trùng: 50mg/ngày trong 6 tuần.
3. Cách dùng
Bạn có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn. Bạn nên tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ hoặc trên nhãn thuốc.
4. Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của thuốc gồm:
Cơn đỏ bừng do vận mạch. Buồn nôn, nôn. Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi. Rối loạn thị giác (phát quang, song thị, giảm nhìn rõ, sợ ánh sáng). Đau vú, đau bụng/hố chậu, hành kinh đau, xuất huyết tử cung bất thường, buồng trứng to ra.
5. Thận trọng
Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Bệnh gan, suy gan. U nang buồng trứng (trừ hội chứng đa u nang buồng trứng). Thiểu năng tuyến yên nguyên phát. Suy tuyến giáp hay tuyến thượng thận. Chảy máu không rõ nguyên nhân. Rối loạn thị giác (mới xảy ra, hoặc có trong bệnh sử). Có sự tạo u. Phụ nữ có thai.
Bạn nên bắt đầu điều trị bằng thuốc này khi:
Sự thải trừ toàn phần của gonadotropin trong nước tiểu là bình thường hay thấp hơn giới hạn bình thường, buồng trứng bình thường, có sự phối hợp tốt các chức năng của tuyến giáp và tuyến thượng thận. Đã loại trừ hay điều trị các hình thức vô sinh khác có thể có nếu không có sự rụng trứng.
Bạn nên kiểm tra thường xuyên chức năng gan. Nếu buồng trứng to ra hay hóa nang, ngừng điều trị. Khi kích thước trở về bình thường, bạn chỉ tiếp tục điều trị với liều thấp hơn hay rút ngắn thời gian điều trị và theo dõi buồng trứng. Bạn cũng cần điều trị dự phòng với progesteron sau khi thụ thai. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu có tình trạng không dung nạp lactose, trước khi quyết định dùng thuốc.
Phụ nữ cho con bú: cân nhắc lợi hại nếu dùng thuốc.
Bạn không lái xe, vận hành máy móc nếu đang dùng thuốc này.
6. Tương tác thuốc
Hiện chưa có thông tin về tương tác thuốc của Clostilbegyt. Bạn vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin.
7. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
8. Dạng bào chế
Clostilbegyt có những dạng và hàm lượng nào?
Clostilbegyt có dạng viên nén, hàm lượng 50mg.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Clostilbegyt, hy vọng sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu và điều trị bệnh. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Clemastine - Điều trị dị ứng, sốt theo mùa
- doc Thuốc Clarithromycin - Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Clenbuterol - Điều trị các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp
- doc Thuốc Cladribine - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Clairodermyl® - Điều trị tăng tiết sắc tố
- doc Thuốc Claminat® 625mg - Điều trị các triệu chứng nhiễm khuẩn tai mũi họng
- doc Thuốc Clamoxyl® - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Clarinase® Repetabs - Giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, cảm
- doc Thuốc Claritin-D® - Hạ sốt
- doc Thuốc Clarityne® - Điều trị các triệu chứng sốt, viêm mũi dị ứng
- doc Thuốc Clavulanate + Ticarcillin - Điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Clear eyes® Natural Tears Lubricant - Duy trì độ ẩm, làm dịu các triệu chứng khô mắt
- doc Thuốc Clear eyes® Redness Relief - Bảo vệ mắt, giảm đỏ mắt do dị ứng
- doc Thuốc Clearskin® - Điều trị mụn trứng cá
- doc Thuốc Clebopride - Điều trị rối loạn chức năng tiêu hóa
- doc Thuốc Clexane® - Điều trị các cục máu đông, tim
- doc Thuốc Climen® - Ngừa loãng xương sau mãn kinh, điều trị rối loạn kinh nguyệt
- doc Thuốc Clindamycin - Điêu trị mụn trứng cá
- doc Thuốc Clindamycin + Benzoyl Peroxide - Điều trị mụn trứng cá
- doc Thuốc Clioquinol - Điều trị nhiễm trùng da, bệnh nấm
- doc Thuốc Clobazam - Kiểm soát cơn động kinh
- doc Thuốc Clobetasol - Điều trị bệnh ngoài da
- doc Clobetasol + Neomycin + Nystatin - Giúp giảm đỏ tấy và ngứa một số bệnh về da
- doc Thuốc Clobetasone - Điều trị một số bệnh về da
- doc Thuốc Cloderm® - Điều trị bệnh vẩy nến, eczema
- doc Thuốc Clofazimine - Điều trị bệnh phong
- doc Thuốc Clofedanol - Điều trị chứng ho khan
- doc Thuốc Clofibrate - Giảm nồng độ cholesterol cao trong máu
- doc Thuốc Claforan® - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Clofoctol - Điều trị các bệnh nhiễm trùng hệ thống
- doc Thuốc Clomethiazole - Điều trị chứng khó ngủ
- doc Thuốc Clomid® - Điều trị buồng trứng đa năng, vô sinh
- doc Thuốc Clomifene - Điều trị vô sinh
- doc Thuốc Clomipramine - Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế
- doc Thuốc Clonazepam - Ngăn ngừa và kiểm soát cơn động kinh
- doc Thuốc Clonidine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Clopamide - Điều trị phù thận
- doc Thuốc Clopidogrel - Phòng ngừa nhồi máu cơ tim và đột quỵ
- doc Thuốc Clorazepate - Điều trị lo âu, hội chứng cai rượu
- doc Thuốc Clorocid - Điều trị bệnh thương hàn
- doc Thuốc Clotiapine - An thần
- doc Thuốc Clotrimazol - Điều trị nấm
- doc Thuốc Clotrimazole - Điều trị bệnh nhiễm trùng ngoài da
- doc Thuốc Cloxacillin - Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Clozapine - Điều trị rối loạn tâm thần