Thuốc Chlordiazepoxide - Điều trị lo âu và cai rượu
Thuốc Chlordiazepoxide được chỉ định điều trị bệnh gì? Liều dùng thuốc này được chỉ định như thế nào? Những thông tin nào cần lưu ý khi sử dụng thuốc? Dưới đây eLib.VN xin chia sẻ những thông tin liên quan, mọi người cùng tìm hiểu nhé!
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của chlordiazepoxide là gì?
Chlordiazepoxide được dùng để điều trị lo âu và cai rượu cấp tính. Nó cũng được dùng để làm giảm sợ hãi và lo lắng trước khi phẫu thuật. Thuốc này thuộc về nhóm thuốc benzodiazepin mà hoạt động ảnh hưởng não và dây thần kinh (hệ thống thần kinh trung ương) có tác dụng làm dịu. Nó hoạt động bằng cách tăng cường các tác dụng của một số hóa chất tự nhiên nhất định trong cơ thể (GABA).
Bạn nên uống chlordiazepoxide như thế nào?
Uống thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng được dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe và đáp ứng điều trị.
Sử dụng thuốc đúng theo quy định.
Không tăng liều hay uống thường xuyên hơn hoặc dùng thuốc trong một thời gian dài hơn so với quy định vì thuốc này có thể gây nghiện.
Ngoài ra, nếu sử dụng trong một thời gian dài, không được đột ngột ngừng sử dụng khi không có sự chấp thuận của bác sĩ. Một số tình trạng bệnh lý có thể trở nên tệ hơn khi đột ngột ngưng thuốc. Liều dùng có thể cần giảm dần để tránh các tác dụng phụ như co giật.
Khi sử dụng trong thời gian dài, thuốc có thể không hoạt động tốt và có thể bạn cần phải dùng các liều khác nhau. Hãy nói chuyện với bác sĩ nếu thuốc ngừng hoạt động tốt.
Bạn nên bảo quản chlordiazepoxide như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng chlordiazepoxide cho người lớn là gì?
Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị chứng lo âu
Lo âu vừa phải: 5 đến 10 mg uống 3 đến 4 lần mỗi ngày.
Lo âu nghiêm trọng: 20-25 mg uống 3-4 lần một ngày hoặc 50 đến 100 mg tiêm vào cơ hoặc tĩnh mạch sau đó dùng 25-50 mg 3-4 lần một ngày nếu cần thiết.
Liều lượng thông thường cho người lớn giúp an thần nhẹ
Giúp an thần nhẹ trước khi mổ hoặc phẫu thuật.
Thuốc uống: 5 mg 3 lần một ngày có thể bắt đầu vài ngày trước khi phẫu thuật.
Liều dùng thông thường cho người lớn cai rượu
Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch:
Liều ban đầu 50-100 mg. Có thể lặp lại trong 2 đến 4 giờ nếu cần thiết.
Thuốc uống: 50-100 mg sau khi dùng liều lặp lại nếu cần thiết đến khi các kích động được kiểm soát (có thể lên đến 300 mg / ngày).
Sau đó liều dùng nên được giảm xuống ở mức duy trì.
Liều dùng chlordiazepoxide cho trẻ em là gì?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Chlordiazepoxide có những hàm lượng nào?
Chlordiazepoxide có nhũng dạng và hàm lượng sau:
Viên nang, dùng đường uống 5 mg, 10mg, 25mg
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng chlordiazepoxide?
Đi cấp cứu nếu bạn gặp phải bất kì dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau:
Dễ bị lú lẫn; Tâm trạng chán nản, ý nghĩ tự tử hoặc tự gây tổn thương cho chính mình; Các cơ ở mắt, lưỡi, hàm hay cổ chuyển động không ngừng; Hiếu động, kích động, chống đối; Ảo giác, hoặc Bệnh vàng da (vàng da hoặc mắt);
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
Buồn ngủ, mệt mỏi; Sưng; Nổi mẩn trên da; Buồn nôn, nôn mửa, táo bón; hoặc Chu kì kinh nguyệt không đều.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng chlordiazepoxide bạn nên biết những điều gì?
Không dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với các thuốc chlordiazepoxide hoặc benzodiazepin khác, chẳng hạn như alprazolam (Xanax), clorazepate (Tranxene), diazepam (Valium), lorazepam (Ativan), hoặc oxazepam (Serax).
Trước khi dùng thuốc Chlordiazepoxide, hãy báo cho bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào, hoặc nếu bạn bị:
Bệnh tăng nhãn áp; Bệnh hen suyễn, khí thũng, viêm phế quản, rối loạn phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), hoặc các vấn đề khác về hô hấp; Bệnh rối loạn chuyển hóa porphyria; Bệnh thận hoặc bệnh gan; Có tiền sử trầm cảm hoặc ý nghĩ hoặc hành vi tự tử; hoặc Có tiền sử nghiện rượu hay ma túy.Chlordiazepoxide có thể gây nghiện và chỉ nên được dùng bởi những cho người được kê đơn. Chlordiazepoxide không được chia cho người khác, đặc biệt là những người có tiền sử lạm dụng ma túy hoặc nghiện. Nếu bạn có bất kỳ bệnh nào trong các bệnh này, bạn có thể cần điều chỉnh liều lượng hoặc có các xét nghiệm đặc biệt để dùng thuốc này một cách an toàn.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ.
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A = Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Chlordiazepoxide có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới chlordiazepoxide không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Những tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến chlordiazepoxide?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hảy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:
Bệnh tăng nhãn áp; Bệnh hen suyễn, khí phế thũng, viêm phế quản, phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), hoặc các vấn đề khác về hô hấp; Bệnh rối loạn chuyển hóa porphyria; Bệnh thận hoặc bệnh gan; Có tiền sử trầm cảm hoặc ý nghĩ hoặc hành vi tự tử; hoặc Có tiền sử nghiện rượu hay ma túy.
6. Khẩn cấp/Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Chlordiazepoxide mà eLib.VN đã tổng hợp được. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. Bài viết chỉ có giá trị tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Cilostazol - Cải thiện triệu chứng tuần hoàn máu ở chân
- doc Thuốc Chlorcyclizine - Điều trị viêm mũi dị ứng và cổ họng
- doc Thuốc Cilnidipine - Điều trị các bệnh tim mạch
- doc Thuốc Cisapride - Điều trị chứng trào ngược dạ dày
- doc Thuốc Ciprofloxacin - Điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Chenodeoxycholic acid - Tác dụng tan sỏi mật
- doc Thuốc Chloramphenicol - Điều trị nhiễm khuẩn mắt
- doc Thuốc Chloral hydrate - Tác dụng bình tĩnh trước khi phẫu thuật
- doc Thuốc Citalopram - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Chlormadinone - Điều trị rối loạn kinh nguyệt
- doc Thuốc Chlortalidone - Giảm lượng nước trong cơ thể
- doc Thuốc Chlorprothixene - Điều trị các tiến triển trong hệ thần kinh
- doc Thuốc Cidofovir - Điều trị một số bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Chlorphenamine - Điều trị sổ mũi, viêm mũi
- doc Thuốc Cinnarizine - Điều trị triệu chứng của bệnh Ménière
- doc Thuốc Cimetidine - Điều trị loét dạ dày và ruột
- doc Thuốc Ciclesonide - Điều trị các triệu chứng bệnh trong mũi
- doc Thuốc Chlorpromazine - Điều trị một số rối loạn tâm thần
- doc Thuốc Cicletanine - Tác dụng giảm tốc độ lọc cầu thận
- doc Thuốc Chlorpropamide - Điều trị tiểu đường
- doc Thuốc Chlorphenoxamine - Điều trị buồn nôn, ói mửa, chóng mặt
- doc Thuốc Chlortetracycline - Tác dụng tổng hợp protein
- doc Thuốc Cinacalcet - Điều trị chứng tăng hormone tuyến cận giáp
- doc Thuốc Ciclopirox - Điều trị nhiễm trùng nấm da
- doc Thuốc Chlorhexidine - Làm sạch da, ngăn ngừa nhiễm trùng
- doc Thuốc Citicoline - Điệu trị bệnh Alzheimer
- doc Thuốc Cilazapril- Điều trị tăng huyết áp, suy tim mãn tính
- doc Thuốc Chloroquine - Điều trị sốt rét
- doc Thuốc Cisplatin - Điều trị bệnh ung thư
- doc Thuốc Chlorambucil - Điều trị một số bệnh ung thư
- doc Thuốc Choriogonadotropin alfa - Điều trị các vấn đề sinh sản ở phụ nữ
- doc Thuốc Chlorothiazide - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Chlorethamine - Điều trị bệnh ung thư
- doc Thuốc Cholestyramine - Hỗ trợ giảm lượng cholesterol trong máu
- doc Thuốc Charcocaps® - Điều trị đầy hơi
- doc Chất ức chế aromatase - Giảm sản xuất estrogen trong cơ thể
- doc Thuốc Chestal® - Trị ho
- doc Chitosan® 2% - Hỗ trợ cầm máu, làm lành vết thương
- doc Thuốc Chlor – Trimenton® - Điều trị viêm xoang, nghẹt mũi, sổ mũi
- doc Thuốc Chloraseptic® - Điều trị đau lở miệng, kích ứng vùng miệng
- doc Thuốc Chlordiazepoxide + Clidinium bromide - Điều trị các vấn đề dạ dày, ruột
- doc Thuốc Chlorhexidine Gluconate - Điều trị bệnh viêm nướu răng
- doc Thuốc Chlorophyll® 50 mg - Khử mùi hôi của hơi thở
- doc Thuốc Cinnarizin Actavis - Điều trị rối loạn cân bằng nội mô
- doc Thuốc Chlorzoxazone - Điều trị co thắt cơ, đau cơ
- doc Thuốc Choline salicylate - Giảm đau, hạ sốt
- doc Thuốc Choline theophylline - Hỗ trợ giải phóng theophylline trong cơ thể
- doc Thuốc Chongwae Evasol® - Điều trị triệu chứng thiếu protein
- doc Thuốc Chophytol - Lợi tiểu, thông mật
- doc Thuốc Chorionic gonadotrophin - Kích thích sản xuất hoóc-môn steroid sinh dục
- doc Thuốc Chromium picolinate - Điều trị chứng thiếu crôm
- doc Thuốc Chymobest - Điều trị phù nề sau chấn thương
- doc Thuốc Chymodk - Giảm viêm, phù mô mềm
- doc Thuốc Chymotase® - Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn hay virus
- doc Thuốc Cicabio® - Làm lành, phục hồi da bị kích ứng
- doc Thuốc Ciloxan® - Điều trị các vấn đề về mắt và tai
- doc Thuốc Cimacin® - Điều trị sạm da
- doc Thuốc Cimetidin 200mg - Điều trị loét dạ dày
- doc Thuốc Cimetidin 300mg - Điều trị loét dạ dày tá tràng
- doc Thuốc Cinoxacin - Điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu
- doc Thuốc Ciprobay® - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cisatracurium - Điều trị giãn cơ
- doc Thuốc Ciprofloxacin + dexamethasone - Điều trị bệnh nhiễm trùng tai do vi khuẩn
- doc Thuốc Ciprofibrate - Hỗ trợ điều trị giảm lượng mỡ trong máu
- doc Thuốc Citrarginine® - Điều trị các chứng rối loạn gan
- doc Thuốc Citro Cool® - Điều trị bệnh dạ dày