Unit 8 lớp 9: Tourism - Looking Back
Phần Looking Back hệ thống lại nội dung về từ vựng, ngữ pháp đã học trong Unit 8 bao gồm cách kết hợp các từ để tạo thành từ kép và cách sử dụng mạo từ theo chủ đề "Ngành du lịch". Mời các em cùng theo dõi bài học để hiểu rõ hơn.
Mục lục nội dung
1. Vocabulary
1.1. Task 1 Unit 8 lớp 9
Fill each gap with a word from the box to complete the passage. There are two extra words. (Điền vào mỗi khoảng trống với một từ từ khung để hoàn đoạn văn sau. Có 2 từ thừa )
Guide to answer
1. safaris/expeditions
2. expeditions/safaris
3. holidays
4. touring
5. travellers
6. experience
Tạm dịch:
Nếu bạn mơ ước được đến gần với thế giới tự nhiên hoang dã, thì hãy tham gia WildlifeTours của chúng tôi! Chúng tôi cung cấp những chuyến thám hiểm động vật hoang dã cổ điển, những chuyến thám hiểm thú vị, những kỳ nghỉ gia đình và những kỳ nghỉ đáp ứng mọi nhu cầu. Những kỳ nghỉ thám hiểm đến Châu Phi kéo dài từ một tuần ở Kenya rồi đến chuyến phiêu lưu tiên tiến nhất Châu Phi đi từ Nam sang Đông Phi trong hơn một tháng! Rất hoàn hảo cho các gia đình, nhóm bạn bè hoặc khách du lịch một mình, chuyến hành trình nhằm mục đích mang đến cho bạn những trải nghiệm đáng kinh ngạc về động vật hoang dã. Và nhớ rằng, không gì khiến tim bạn đập nhanh hơn là việc nghe thấy tiếng sư tử gầm vào ban đêm.
1.2. Task 2 Unit 8 lớp 9
Form compound nouns from the following words, then fill the gaps to complete the sentences. (Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây, sau đó điền vào những ô trống để hoàn thành các câu.)
Guide to answer
1. jet lag
2. checkout
3. stopover
4. sunglasses
5. holidaymaker
6. take-offs
Tạm dịch:
1. Những du khách băng qua Đại Tây Dương từ New York đến Luân Đôn thường chịu chứng say máy bay khoảng vài ngày.
2. Chúng tôi muốn nhắc nhở tất cả khách rằng thủ tục trả phòng lúc 12 giờ trưa.
3. Chúng tôi đã không bay trực tiếp đến Úc- chúng tôi đã quá cảnh một đêm ở Singapo.
4. Thật khó chịu rằng một số ngôi sao điện ảnh đeo kính râm thậm chí trong nhà thờ.
5. Một số người xa nhà đi nghỉ mát gọi là người đi nghỉ mát.
6. Vì thời tiết xấu, sáng nay sân bay không có chuyến nào cất cánh.
1.3. Task 3 Unit 8 lớp 9
Form compound nouns from these words then make sentences with them, and share with a partner. (Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây sau đó hoàn thành câu với những từ đó, và chia sẻ với bạn của bạn.)
Tạm dịch:
nhà điều hành tour du lịch
Nếu có bất kì vấn đề gì, bạn nên liên lạc với nhà điều hành tour du lịch
Guide to answer
1. package tour: chuyến đi trọn gói
We bought a package tour to Spain. (Tôi đã mua một chuyến đi trọn gói đến Tây Ban Nha.)
2. return ticket: vé khứ hồi
A return ticket to London, please. (Một vé khứ hồi đến London ạ.)
3. software: phần mềm
He works for a company software. (Anh ấy đang làm ở một công ty phần mềm.)
4. round trip: chuyến đi khứ hồi
I’d like a round-trip ticket to Baltimore, please. (Tôi muốn đặt một vé khứ hồi đến Baltimore.)
2. Grammar
2.1. Task 4 Unit 8 lớp 9
Find and correct the mistakes in the sentences, using a/an, the or zero article. (Tìm và sửa lỗi những câu sau, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không sử dụng mạo từ.)
Guide to answer
1. sun, UK => the sun, the UK
My aunt and uncle love the sun! They stay in the UK in summer and visit friends in Australia in winter.
(Cô và chú của tôi yêu mặt trời! họ sống vào mùa hè và thăm bạn ở Úc vào mùa đông.)
2. brain works => the brain works
Not much is known about how the brain works.
(Không nhiều người biết về làm sao để làm việc bằng trí óc.)
3. Bicycle => The bicycle
The bicycle is among the most efficient machines invented by man.
(Xe đạp là một trong những máy móc hiệu quả được phát minh bởi con người.)
4. expedition, interior => an/the expedition, the interior
They plan to launch an/the expedition into the interior of Australia.
(Họ lên kế hoạch thám hiểm vào trong nội địa của Úc.)
5. long trip => a long trip
If you want to go on a long trip, you should prepare properly for it.
(Nếu bạn muốn đi một chuyến đi dài, bạn nên chuẩn bị đầy đủ.)
6. in the history, history => in history, the history of
I’m very interested in history, especially the history of of Asian countries.
(Tôi rất quan tâm về lịch sử, đặc biệt là lịch sử các nước châu Á.)
2.2. Task 5 Unit 8 lớp 9
Rewrite each sentence so that it has a similar meaning, using the word in CAPITALS. (Viết lại mỗi câu với nghĩa tương đương, sử dụng từ in hoa)
1. The journey was terrible. – WHAT (Hành trình thật là khủng khiếp)
2. Our hotel was lovely - it was by the sea. – STAYED
(Khách sạn của chúng ta đáng yêu - nó ở gần biển)
3. I watched an interesting programme on TV yesterday. – THE
(Tôi đã xem một chương trình thú vị trên TV tối qua)
4. The guitar my friend has just bought is old. – AN (Chiếc Guitar bạn tôi mua nó đã cũ)
5. She needs to travel to Kyoto on business. – TRIP (Cô ấy cần đi tới Kyoto vì công việc)
Guide to answer
1. What a terrible journey (it was)! (Một chuyến đi thật khủng khiếp!)
2. We stayed at a lovely hotel by the sea. (Chúng tôi sống ở một khách sạn đáng yêu gần biển)
3. The programme I watched yesterday was interesting.
(Chương trình mà tôi đã xem tối qua rất thú vị)
4. My friend has just bought an old guitar. (Bạn tôi đã mua một chiệc Guitar cũ)
5. She needs to go on a business trip to Kyoto.
(Cô ấy cần chuyến công tác tới Kyoto.)
3. Communication
a. What would you like to do most on holiday? Tick (√) three things. Share your ideas with a partner. (Bạn muốn làm gì nhất vào kì nghỉ lễ? Đánh dấu (√) 3 điều. Chia sẻ ý kiến của bạn với bạn bè)
1. Go camping (cắm trại)
2. Watch the wildlife (ngắm thế giới hoang dã)
3. Visit a museum (thăm một viện bảo tàng)
4. Meet local people (Gặp người dân đại phương)
5. Visit historic places (Thăm quan di tích lịch sử)
6. Relax and laze round (thư giãn và đi loanh quanh)
7. Make new friends (gặp gỡ bạn mới)
8. Go to a theme park (đi đến một công viên giải trí)
b. Name three things you don't like to do on holiday, and say why. (Kể tên của 3 điều bạn không thích làm trong kì nghỉ lễ và nói vì sao)
Guide to answer
On holiday I don’t want to stay inside home because staying at home is very boring. I also don’t want to cook because this time is to relax, so eating out is a way to toward yourself. Going to the city center is also a bad idea because there will be too many people there. (Vào ngày nghỉ, tôi không muốn ở trong nhà vì sẽ rất chán nản. Tôi cũng không muốn nấu ăn vì đây là thời gian để nghỉ ngơi, vì thế ăn ngoài là một cách để tự thưởng cho bản thân mình. Đi nvafo trung tâm thành phố cũng là một ý tưởng tồi tệ vì sẽ có qua nhiều người ở đó.)
4. Practice Task 1
Complete the sentences with a/ an/ the or no article.
1. I don't know what ________price ________owners are asking. But Dry and Rot are ________agents. You could give them ________ring and make them ________offer.
2. ________fog was so thick that we couldn't see ________ side of ________road. We followed ________car in front of us and hoped that we were going ________right way.
3. I can't remember ________exact date of ________storm, but I know it was on ________Sunday because everybody was at ________church. On ________Monday ________post didn't come because ________roads were blocked by ________fallen trees.
4. Peter thinks that this is quite ________ cheap restaurant.
5. ________postman's little boy says that he'd rather be ________dentist than ________doctor, because ________dentists don't get called out at ________night.
5. Practice Task 2
Choose the best answers
1. I’m afraid of dogs/the dogs.
2. Can you pass the salt/salt, please?
3. Apples/The apples are good for you.
4. Look at apples/the apples on that tree! They are very big.
5. Women/The women live longer than men/the men.
6. I don’t drink tea/the tea. I don’t like it.
6. Conclusion
Kết thúc bài học các em cần ghi nhớ:
- Các từ vựng trong Unit 8
- Ngữ pháp: Articles: other uses (Mạo từ: các cách sử dụng khác)
- a/ an + danh từ (đếm được - số ít)
Ý nghĩa: Dùng mạo từ không xác định (a/ an) khi người nói đề cập đến một sự vật nói chung, không xác định cụ thể đối tượng đó.Xét về nguyên âm, “a” đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm, “an” đứng trước một danh từ bắt đầu bằng nguyên âm.
Ex: I have a bike. (Tôi có một chiếc xe đạp.)
- the + danh từ (đếm được - số ít/ số nhiều)/ (không đếm được)
Chúng ta dùng “the” trong các trường hợp sau:
+ Khi danh từ được nhắc đến là duy nhất:
Ex: The earth revolves around the sun. (Trái đất xoay quanh mặt trời)
+ Trước một danh từ đã được đề cập trước đó:
Ex: I have a bike. The bike is old. (Tôi có một chiếc xe đạp. Chiếc xe đạp thì cũ)
+ Trước một danh từ được xác định bởi một mệnh đề quan hệ/ cụm từ chỉ vị trí:
Ex: The girl who stands over there is my sister. (Cô gái đưng đằng kia là chị gái tôi.)
+ Trước một danh từ riêng biệt, người nghe/ người nói ngầm hiểu đó là đối tượng đã được xác định:
Ex: Can you give me the pen? (Bạn có thể đưa giúp tôi cây bút không?)
- zero article (mạo từ rỗng)
Chúng ta không dùng mạo từ (hay còn gọi là “mạo từ rỗng”) trong các trường hợp sau:
+ Khi danh từ số nhiều mang nghĩa chung chung, không cụ thể:
Ex: Animals need food and water. (Động vật cần thức ăn và nước)
+ Trước danh từ riêng hay có tính từ sở hữu (his/ her/ my/ their,...)
Ex: Ha Noi is smaller than Ho Chi Minh city. (Hà Nội nhỏ hơn thành phố Hồ Chí Minh)
+ Trước tên của các bữa ăn, tháng, ngày và thời gian đặc biệt trong năm.
Ex: I have breakfast at 6 a.m (Tôi có bữa sáng lúc 6 giờ)
+ Trước các khu vực địa lí, hồ, núi và đảo.
Ex: Phong Nha cave is in Quang Binh. (Động Phong Nha ở Quảng Bình.)
- Giao tiếp: Nói về điều các em thích làm và không thích làm trong kì nghĩ lễ.
Tham khảo thêm
- doc Unit 8 lớp 9: Tourism - Getting Started
- doc Unit 8 lớp 9: Tourism - A Closer Look 1
- doc Unit 8 lớp 9: Tourism - A Closer Look 2
- doc Unit 8 lớp 9: Tourism - Communication
- doc Unit 8 lớp 9: Tourism - Skills 1
- doc Unit 8 lớp 9: Tourism - Skills 2
- doc Unit 8 lớp 9: Tourism - Project