Unit 3 lớp 9: Teen Stress And Pressure - A Closer Look 2
Bài học Unit 3 lớp 9 mới phần A Closer Look 2 giúp các em làm quen với các điểm ngữ pháp mới. Thông qua các dạng bài tập khác nhau, các em sẽ được làm quen với nội dung cơ bản về Áp lực của giới trẻ. Mời các em cùng tham khảo!
Mục lục nội dung
1. Grammar
1.1. Task 1 Unit 3 lớp 9
Read the conversation in GETTING STARTED again. Underline the reported speech, rewrite in direct speech what Mai said to brother Phuc and to her parents. (Đọc lại đoạn hội thoại ở phần Getting Started. Gạch chân những câu tường thuật, viết lại câu trực tiếp mà Mai nói với Phúc và bố mẹ cô ấy. )
Mai: ‘I'm too tired and _____.’
Mai: ‘I want _____ .’
Mai’s parents: ‘Design _____.’
Guide to answer
- She said she was too tired and didn’t want to go out.
=> Mai: "I'm too tired and don't want to go out."
- She told me she wanted to be a designer.
=> Mai: "I want to be a designer."
- My parents said design graduates wouldn’t find jobs easily and they wanted her to get a medical degree.
=> Mai's parents: "Design graduates won't find jobs easily. We want you to get a medical degree."
1.2. Task 2 Unit 3 lớp 9
Rewrite the following sentences in reported speech. (Viết lại những câu sau theo cách gián tiếp.)
1. ‘We will visit you this week,’ my parents told me. ('Bố mẹ sẽ đến thăm con tuần này,' Bố mẹ tôi nói với tôi.)
2. Our teacher asked us, ‘What are you most worried about?’ (Giáo viên của chúng tôi hỏi chúng tôi, 'Các bạn lo lắng gì nhất?')
3. ‘I’m so delighted. I’ve just received a surprise birthday present from my sister,’ Phuong told me. ('Tôi rất vui mừng. Tôi vừa mới nhận được một món quà sinh nhật bất ngờ từ chị tôi', Phương nói với tôi.)
4. ‘Kate can keep calm even when she has lots of pressure,’ Tom said. ('Kate có thể giữ bình tĩnh ngay cả khi cô ấy có nhiều áp lực', Tom nói.)
5. ‘I got a very high score in my last test, Mum,’ she said. ('Con đạt được điểm số cao trong bài kiểm tra cuối cùng của con, mẹ,' cô ấy nói.)
6. ‘Do you sleep at least eight hours a day?’ the doctor asked him ('Bạn có ngủ ít nhất 8 tiếng mỗi ngày không?' Bác sĩ hỏi.)
Guide to answer
1. My parents told me they would visit me that week.
2. Our teacher asked us what we were most worried about.
3. Phuong told me she was so delighted because she had just received a surprise birthday present from her sister.
4. Tom said Kate could keep calm even when she had lots of pressure.
5. She told her mother she had got a very high score in her last test.
6. The doctor asked him if he slept at least eight hours a day.
Tạm dịch
1. Bố mẹ tôi nói với tôi rằng họ sẽ đến thăm tôi vào tuần đó.
2. Giáo viên của chúng tôi hỏi chúng tôi những gì chúng tôi đã lo lắng nhất.
3. Phương nói với tôi rằng cô ấy rất vui vì cô ấy vừa nhận được một món quà sinh nhật bất ngờ từ chị gái.
4. Tom nói Kate có thể giữ bình tĩnh ngay cả khi cô ấy có rất nhiều áp lực.
5. Cô ấy nói với mẹ cô rằng cô đã có một điểm số rất cao trong bài kiểm tra cuối cùng của cô.
6. Bác sĩ hỏi anh ta xem anh ta có ngủ ít nhất 8 tiếng một ngày không.
1.3. Task 3 Unit 3 lớp 9
Rewrite the sentences using question words + fo-infinitives. (Viết lại các câu sử dụng từ để hỏi và "to V" )
1. I don’t know what I should wear!
→ __________ .
2. Could you tell me where I should sign my name?
→ __________?
3. I have no idea when we should leave for the bus.
→ __________.
4. We’re not sure where we should hang the painting.
→ __________ .
5. He wondered how he could tell this news to his parents.
→ __________ .
6. They can’t decide who should go first.
→ __________.
Guide to answer
1. I don't know what to wear.
2. Could you tell me where to sign my name?
3. I have no idea when to leave for the bus.
4. We're not sure where to hang the painting.
5. He wondered how to tell this news to his parents.
6. They can't decide who to go first.
Tạm dịch:
1. Tôi không biết tôi nên mặc gì!
2. Bạn có thể cho tôi biết tôi nên ký tên tôi ở đâu?
3. Tôi không có ý tưởng khi nào chúng ta nên rời khỏi xe buýt.
4. Chúng tôi không chắc chắn chúng ta nên treo bức tranh ở đâu.
5. Anh ấy tự hỏi làm thế nào anh ấy có thể thông báo tin này cho bố mẹ anh ấy.
6. Họ không thể quyết định ai nên đi trước.
1.4. Task 4 Unit 3 lớp 9
Rewrite the following questions in reported speech, using question words before to-infinitive (Viết lại câu sau đây bàng cách gián tiếp, sử dụng từ để hỏi và "to V" )
Guide to answer
1. They wondered/couldn't tell how to use that support service.
2. He had no idea who to turn to for help.
3. Mai asked her mother when to turn off the oven.
4. Phong and Minh couldn't decide where to park their bikes.
5. He was not sure whether to call her then.
6. They wondered what to do to make Linh feel happier.
Tạm dịch:
1. 'Chúng ta nên sử dụng dịch vụ hỗ trợ này như thế nào?' Họ tự hỏi.
Họ tự hỏi làm thế nào để sử dụng dịch vụ hỗ trợ đó. / Họ không thể nói làm cách sử dụng dịch vụ hỗ trợ đó.
2. 'Tôi nên nhờ ai giúp đỡ?' Anh ấy hỏi.
Anh không biết nên ai nhờ giúp đỡ.
3. "Mẹ, khi nào con nên tắt bếp?" Mai hỏi mẹ.
Mai hỏi mẹ khi nào tắt bếp.
4. "Chúng ta nên đỗ xe đạp ở đâu?" Phong và Minh hỏi.
Phong và Minh không thể quyết định nơi đỗ xe của họ.
5. 'Chúng ta có nên gọi cô ấy bây giờ không?' Anh ấy hỏi.
Anh ấy không chắc liệu có nên gọi cô ấy hay không.
6. 'Chúng ta nên làm gì để khiến Linh cảm thấy hạnh phúc hơn?', Họ tự hỏi.
Họ tự hỏi phải làm gì để khiến Linh cảm thấy hạnh phúc hơn.
1.5. Task 5 Unit 3 lớp 9
Game (Trò chơi)
SOMETHING ABOUT OUR TEACHER...
Decide as a whole class five questions want to ask about the teacher. Then the class divides into two groups: one group s' inside the class and the other goes outside. The teacher will tell each group the answer to the questions. The class gets together again and in pairs you must report on what the teacher has told you.
Tạm dịch:
MỘT VÀI ĐIỀU VỀ GIÁO VIÊN CHÚNG TA...
Cả lớp tìm 5 câu hỏi để hỏi giáo viên. Sau đó chia làm 2 nhóm: 1 nhóm ở trong và 1 nhóm bên ngoài. Giáo viên sẽ yêu cầu mỗi nhóm trả lời câu hỏi. Cả lớp tập hợp lại và theo cặp sẽ tường thuật lại những câu hỏi cô giáo đã hỏi.
Guide to answer
- Do you have any pets? What’s is your favorite animal?
- Do you like going shopping? If so, what’s you often buy?
- Do you like travelling? What’s the best place you have been to?
- How often do you eat out? What’s your favorite restaurant?
- How often do you go to the cinema? What’s your favorite film?
2. Practice Task 1
Choose the best option to complete the sentence.
Question 1: Your brain will grow and you’ll have improved self-control and_______ skills
A. housekeeping B. reasoning C. social D. emotion control
Question 2: They can’t decide who _______ first
A. go B. to go C. went D. going
3. Practice Task 2
Choose the best option to complete the sentence.
Question 1: I ............... him to sell that old motorbike.
A. said to B. suggested C. advised D. recommended
Question 2: My parents reminded me ............... the flowers.
A. remember to plant B. Plant C. to plant D. planting
4. Conclusion
Kết thúc bài học, các em cần ghi nhớ:
- Ngữ pháp:
+ Reported speech (Câu tường thuật) là câu thuật lại lời nói trực tiếp.
Khi chuyển từ một lời nói trực tiếp sang gián tiếp khá đơn giản, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ được chuyển đổi cho phù hợp.
Ex: She said: “ I need a pen”. => She said she needed a pen.
+ Question words before to-infinitive (Những từ để hỏi đứng trước động từ nguyên mẫu có to)
Trong lời nói gián tiếp, động từ nguyên mẫu có to (to-infinitíve) có thể được dùng sau các từ để hỏi what, when, where, who, how...
Ex: She can't decide what to do. (Cô ấy không thể quyết định nên ìàm gì.)
- Các từ vựng:
- pressure /ˈpreʃə(r)/ áp lực
- hang /hæŋ/ đeo
- park /pɑːk/ đỗ (xe)
Tham khảo thêm
- doc Unit 3 lớp 9: Teen Stress And Pressure - Getting Started
- doc Unit 3 lớp 9: Teen Stress And Pressure - A Closer Look 1
- doc Unit 3 lớp 9: Teen Stress And Pressure - Communication
- doc Unit 3 lớp 9: Teen Stress And Pressure - Skills 1
- doc Unit 3 lớp 9: Teen Stress And Pressure - Skills 2
- doc Unit 3 lớp 9: Teen Stress And Pressure - Looking Back
- doc Unit 3 lớp 9: Teen Stress And Pressure - Project