Unit 12 lớp 9: My Future Career - Skills 2
Phần Skills 2 - Unit 12 giúp các em rèn luyện hai kĩ năng: Listening và Writing. Bài học này hướng dẫn các em nghe đoạn hội thoại về việc lựa chọn công việc tương lai của Nick và các bạn, sau đó làm các bài tập liên quan và gợi ý các em cách viết về các phẩm chất cần có để làm một nghề nào đó.
Mục lục nội dung
1. Listening
1.1. Task 1 Unit 12 lớp 9
Work in pairs and answer the questions below. (Làm việc theo cặp và trả lời những câu hỏi)
1. What job do you want to do in the future? (Bạn muốn làm công việc gì trong tương lại?)
2. What qualities do you think you need to do that job?
(Bạn nghĩ những phẩm chất nào mà bạn cần có để làm công việc đó?)
Guide to answer
1. I want to be a doctor. (Tôi muốn làm bác sĩ)
2. I think doctors need kindness and patience. (Tôi nghĩ bác sĩ cần sự ân cần và tính kiên nhẫn)
1.2. Task 2 Unit 12 lớp 9
Phong is talking to Mrs. Warner, Nick's mother, about future jobs he and his friends want to do. Listen to the conversation and fill in the blanks with no more than THREE words. (Phong đang nói chuyện với bà Warner, mẹ của Nick, về những công việc trong tương lai mà anh ấy và bạn anh ấy muốn làm. Nghe nghe đoạn đối thoại và điền vào chỗ trống không nhiều hơn 3 từ.)
Click to listen
Guide to answer
1. mountains of work
2. work overtime
3. rewarding
4. sociable
5. applied skills
6. good with his
Tạm dịch:
1. Mẹ của Phong có một núi công việc để làm sau tiết dạy.
2. Mẹ của Phong phải đi làm ngoài giờ mà không được trả thêm tiền.
3. Phần thưởng cho giáo viên là khi học sinh của họ thành công.
4. Trang là một cô gái hòa đồng.
5. Nick thích học một số kỹ năng áp dụng.
6. Nick có đôi tay khéo léo.
1.3. Task 3 Unit 12 lớp 9
Listen again and decide if the following statements are true (T) or false (F). (Nghe lại và quyết định những câu sau là đúng hay sai)
Click to listen
Guide to answer
1. T 2. T 3. T 4. F 5. F 6. T
Tạm dịch:
1. Là một giáo viên, mẹ của Phong phải chuẩn bị bài mới, chấm bài và đưa ra góp ý cho các bài làm.
2. Phong thích công việc hành chính.
3. Trang thích đi du lịch.
4. Trang sẽ trở thành một hướng dẫn viên du lịch.
5. Nick muốn tập trung vào những môn học trên trường.
6. Một thợ máy cần nhiều kỹ năng để làm việc tốt.
Audio script:
Phong: We had a good discussion yesterday about our future careers.
Mrs. Warner: Did you? With Nick?
Phong: Yes... and also with Trang.
Mrs. Warner: Good. Nick said that you want to become a teacher.
Phong: I've changed my mind! My mum is a teacher. She has mountains of work to do behind the scenes - preparing lessons, marking, giving feedback. She always has to work overtime without extra pay. I'd choose a nine-to-five job.
Mrs. Warner: I know!
Phong: Then there's the unpleasant task of dealing with lazy or naughty students. I'm not that patient!
Mrs. Warner: But it's rewarding when your students are successful and they appreciate your efforts. What about Trang?
Phong: She said she's interested in travelling, and she's a sociable girl. She wants to become a tour guide.
Mrs. Warner: That sounds good. What about Nick?
Phong: Nick doesn't want to spend so much time on academic subjects. He'd prefer to acquire some applied skills and get a job right after school.
Mrs. Warner: Did he tell you which job?
Phong: He mentioned becoming a mechanic. He's fascinated by cars, and he's good with his hands.
Mrs. Warner: I know, but it won't be easy. He'll need to learn lots of skills to do it...
Tạm dịch:
Phong: Hôm qua chúng cháu đã có một cuộc thảo luận vui vẻ về sự nghiệp tương lai của mình.
Bà Warner: Cháu hả? Với Nick?
Phong: Dạ ... và với Trang nữa.
Bà Warner: Tốt. Nick nói rằng cháu muốn trở thành giáo viên.
Phong: Cháu đổi ý rồi! Mẹ cháu là một giáo viên. Bà ấy có hàng núi công việc phải làm sau tiết dạy - chuẩn bị bài, chấm bài, đưa ra phản hồi. Bà ấy luôn phải làm thêm giờ mà không được trả thêm tiền. Cháu sẽ chọn một công việc theo giờ hành chính.
Bà Warner: Cô biết!
Phong: Sau đó nữa là, một nhiệm vụ không dễ dàng khi phải làm việc với những học sinh lười biếng hoặc nghịch ngợm. Cháu không kiên nhẫn như vậy!
Bà Warner: Nhưng sẽ thật phấn khởi khi học sinh của cháu thành công và họ đánh giá cao nỗ lực của cháu. Còn Trang thì sao?
Phong: Bạn ấy nói bạn ấy thích đi du lịch, và bạn ấy là một cô gái hòa đồng. Bạn ấy muốn trở thành một hướng dẫn viên du lịch.
Bà Warner: Nghe hay đấy. Nick thì sao?
Phong: Nick không muốn dành quá nhiều thời gian cho các môn học. Bạn ấy muốn có được một số kỹ năng ứng dụng và kiếm việc làm ngay sau khi học.
Bà Warner: Nó có nói với cháu công việc nào không?
Phong: Bạn ấy đề cập đến việc trở thành một thợ cơ khí. Bạn ấy bị mê hoặc bởi ô tô, và bạn ấy có đôi tay khéo léo.
Bà Warner: Cô biết, nhưng sẽ không dễ dàng. Nó sẽ cần phải học rất nhiều kỹ năng để làm công việc đó ...
2. Writing
2.1. Task 4 Unit 12 lớp 9
Work in pairs. Choose a job that you like. Discuss which three qualities would be necessary for people doing that job. You use some of the ideas below. Remember give reasons. (Thực hành theo cặp. Chọn một nghề mà bạn thích. Thảo luận với ba phẩm chất cần thiết để mọi người làm tốt công việc đó. Các bạn sử dụng những ý tưởng bên dưới)
Example
To be a business person, you have to be adaptable so that you can respond quickly to changes. (Để trở thành một doanh nhân, bạn phải có khả năng thích ứng để bạn có thể phản ứng nhanh chóng với những thay đổi.)
Guide to answer
Firstly, being a tour guide, one must be dynamic to make people feel happy and excited about the trip. Secondly, the tour guide must be hard-working because a she/he must follow the tourists all day and always on the go. Finally, the tour guide must be professional enough to handle unexpected matters like the tourist want to cancel the trip or the destination is closed.
Tạm dịch:
Đầu tiên, là một hướng dẫn viên du lịch, người ta phải năng động để có thể làm cho mọi người cảm thấy vui vẻ và hào hứng về chuyến đi. Thứ hai, hướng dẫn viên phải làm việc chăm chỉ vì phải theo dõi khách du lịch cả ngày và luôn luôn trên đường đi. Cuối cùng, hướng dẫn viên phải đủ chuyên nghiệp để xử lý các sự cố không mong muốn như khách du lịch muốn hủy chuyến đi hoặc điểm đến đóng cửa.
2.2. Task 5 Unit 12 lớp 9
Based on your discussion in 4, write a paragraph about the three most important qualities a person needs to be able to do a job well. Remember to give reasons and examples to support your opinion. (Dựa vào bài thảo luận ở 4, viết một đoạn văn về yếu tố quan trọng nhất một người cần để có thể hoàn thành tốt công việc. Nhớ nêu lý do và ví dụ để hỗ trợ ý kiến của bạn)
Guide to answer
From my point of view, hard-working is the most important quality a person needs to be able to do a job well. If you work hard, your job will be more perfect and you can check your mission carefully. Secondly, to have a success career, you must be very knowledgeable and always eager to learn new things. The world is always changing and updated, so studying new things is very vital. Finally, remember to be optimistic. Optimism helps people gain effective results and creation so that he/she can makes progress easily.
Tạm dịch:
Theo quan điểm của tôi, chăm chỉ là yếu tố quan trọng nhất mà một người cần để có thể làm tốt công việc. Nếu bạn làm việc chăm chỉ, công việc của bạn sẽ hoàn hảo hơn và bạn có thể kiểm tra nhiệm vụ của bạn một cách cẩn thận. Thứ hai, để có một sự nghiệp thành công, bạn phải rất am hiểu và luôn mong muốn tìm hiểu những điều mới. Thế giới luôn luôn thay đổi và cập nhật, do đó việc nghiên cứu những điều mới là rất quan trọng. Cuối cùng, hãy nhớ lạc quan. Sự lạc quan giúp mọi người đạt được kết quả và sự sáng tạo hiệu quả để bạn có thể tiến bộ một cách dễ dàng.
3. Practice Task 1
Choose the sentence that has the same meaning as the first one.
Question 1: In spite of not speaking French, Mike decided to settle in Paris.
A. Even though Mike didn’t speak French, but he decided to settle in Paris.
B. Mike decided to settle in Paris despite he didn’t speak French.
C. Mike decided to settle in Paris though the fact that not speaking French.
D. Although Mike didn’t speak French, he decided to settle in Paris.
Question 2: Mr Ba was late for the meeting though he took a taxi.
A. Even though taking a taxi, Mr Ba was late for the meeting.
B. In spite of taking a taxi, but Mr Ba was late for the meeting.
C. Mr Ba was late for the meeting despite the fact that he took a taxi.
D. Mr Ba was late for the meeting although having taken a taxi.
Question 3: We came to the meeting on time though the traffic was heavy.
A. Despite the traffic was heavy; we came to the meeting on time.
B. In spite of the heavy traffic, we came to the meeting on time.
C. Even though the heavy traffic, we came to the meeting on time.
D. Although the traffic was heavy, but we came to the meeting on time.
Question 4: Although he took a taxi, Bill still arrived late for the concert
A. Bill arrived late for the concert whether he took a taxi or not.
B. Bill arrived late for the concert because of the taxi.
C. In spite of taking a taxi, Bill arrived late for the concert.
D. Bill took a taxi to the concert, but he couldn’t catch it.
Question 5: Although she is rich, she can’t afford to buy the car.
A. She doesn’t have enough money to buy the car she likes.
B. Rich as she is, she can’t afford to buy the car.
C. The car is too expensive for her to buy.
D. She wants to buy the car but it costs a lot.
4. Practice Task 2
Choose the best answer.
Question 1: Many young people are fond of ............... football and other kinds of sports.
A. play B. to play C. playing D. played
Question 2: They couldn’t help ........... when they heard the little boy singing a love song.
A. laughing B. to laugh C. laugh D. laughed
Question 3: Your house needs ...............
A. redecorated B. redecorating C. being redecorated D. to redecorate
Question 4: I remember ............... them to play in my garden.
A. to allow B. allow C. allowing D. allowed
Question 5: It was a nasty memory. Do you remember both of us wearing sunglasses to avoid ...............by the supervisors?
A. to recognize B. to be recognized C. recognizing D. being recognized
5. Conclusion
Kết thúc bài học, các em cần làm bài tập đầy đủ, luyện nghe đoạn hội thoại giữa Phong và mẹ của Nick về công việc tương lai mà Nick và bạn cậu ấy chọn, luyện viết về các phẩm chất cần thiết cho các công việc khác nhau và ghi nhớ từ vựng trong bài:
- mountains of work: núi công việc
- work overtime: làm ngoài giờ
- rewarding (n): phần thưởng
- sociable (adj): quảng giao
- preparing lessons: soạn bài
- appreciate your efforts: đánh giá cao sự nỗ lực
- extra pay: tiền làm thêm
- naughty (adj): bướng bỉnh
Tham khảo thêm
- doc Unit 12 lớp 9: My Future Career - Getting Started
- doc Unit 12 lớp 9: My Future Career - A Closer Look 1
- doc Unit 12 lớp 9: My Future Career - A Closer Look 2
- doc Unit 12 lớp 9: My Future Career - Communication
- doc Unit 12 lớp 9: My Future Career - Skills 1
- doc Unit 12 lớp 9: My Future Career - Looking Back
- doc Unit 12 lớp 9: My Future Career - Project