Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 33: Điều chế hidro- Phản ứng thế
Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 33 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về điều chế hidro và phản ứng thế. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 117 SGK Hóa học 8
Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.
b) 2H2O → 2H2 + O2.
c) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
Phương pháp giải
Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm là cho kim loại (đứng trước H trong dãy điện hóa) tác dụng với dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng.
Hướng dẫn giải
Phản ứng hóa học điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
⇒ Đáp án a và c.
2. Giải bài 2 trang 117 SGK Hóa học 8
Lập phương trình hóa học của phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a) Mg + O2 → MgO
b) KMnO4 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
c) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Phương pháp giải
Kiểm tra số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở bên tham gia phản ứng và sản phẩm tạo thành
Cân bằng phương trình hóa học
Phân loại: phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng oxi hóa - khử, phản ứng thế.
Hướng dẫn giải
Câu a
2Mg + O2 → 2MgO
Phản ứng trên là phản ứng hóa hợp ngoài ra còn là phản ứng oxi hóa – khử.
Câu b
2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
Phản ứng trên là phản ứng phân hủy ngoài ra còn là phản ứng oxi hóa – khử.
Câu c
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Phản ứng trên là phản ứng thế.
3. Giải bài 3 trang 117 SGK Hóa học 8
Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm như thế được không? Vì sao?
Phương pháp giải
Các khí có tỉ khối nhẹ hơn không khí: thu khí bằng cách để úp bình ống nghiệm
Các khí có tỉ khối nặng hơn không khí: thu khí bằng cách để ngửa bình ống nghiệm
=> Xét xem khí oxi và hidro nặng hay nhẹ hơn không khí sẽ biết phải để ống nghiệm như thế nào.
Hướng dẫn giải
- Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm nằm thẳng đứng, miệng ống nghiệm hướng lên trên vì khí oxi (M = 32) nặng hơn không khí (M = 29).
- Đối với khí hiđro thì không thể được vì trọng lượng khí hiđro rất nhẹ (M = 2) so với không khí (M = 29). Ta phải đặt ống nghiệm thẳng đứng và miệng ống nghiệm hướng xuống dưới.
4. Giải bài 4 trang 117 SGK Hóa học 8
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4 loãng:
a. Viết phương trình hóa học có thể điều chế hiđro.
b. Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc)?
Phương pháp giải
a. Viết phương trình hóa học của Zn và Fe lần lượt tác dụng với axit HCl và H2SO4 loãng
Kim loại + axit → muối + khí hidro
b. Đổi số mol của H2 nH2=2,24/22,4=?(mol)
Dựa vào phương trình hóa học đã viết ở ý a, tính toán số mol Fe, Zn theo số mol của khí H2
Hướng dẫn giải
Câu a
Phương trình hóa học điều chế hiđro:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑
Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2 ↑
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
Câu b
Số mol khí hiđro là: n = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol.
Theo các phương trình hóa học trên: nZn = nH2 = 0,1 mol; nFe = nH2 = 0,1 mol.
Khối lượng kẽm cần dùng là: mZn = 0,1 . 65 = 6,5 g.
Khối lượng sắt cần dùng là: mFe = 0,1 . 56 = 5,6 g.
5. Giải bài 5 trang 117 SGK Hóa học 8
Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
Phương pháp giải
Đổi số mol nFe = 22,4/56=?(mol)
Đổi số mol nH2SO4=24,5/98=?(mol)
Viết phương trình hóa học xảy ra:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
Xét xem Fe hay H2SO4 phản ứng hết. Mọi tính toán theo số mol của chất phản ứng hết.
Hướng dẫn giải
Câu a
Số mol sắt là: nFe = 22,4 / 56 = 0,4 mol.
Số mol axit sunfuric là: nH2SO4 = 24,5 / 98 = 0,25 mol.
Phương trình hóa học:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
So sánh tỉ lệ: 0,4 > 0,25 → Fe dư.
nFe pư= 0,25 mol → nFe dư = 0,4 - 0,25 = 0,15 mol.
Khối lượng sắt dư là: mFe = 0,15 . 56 = 8,4 gam.
Câu b
Theo phương trình hóa học trên, ta có: nH2 = nFe = 0,25 mol.
Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là: VH2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 lít.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 31: Tính chất- Ứng dụng của hiđro
- doc Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 32: Phản ứng oxi hóa- khử
- doc Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 34: Bài luyện tập 6
- doc Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 36: Nước
- doc Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 37: Axit- bazơ- muối
- doc Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 38: Bài luyện tập 7