Sử dụng Comparator trong Java
Comparator là gì? Sử dụng như thế nào? Để tìm hiểu về Comparator, mời bạn đọc cùng eLib.VN tham khảo qua bài viết dưới đây.
Mục lục nội dung
Cả TreeSet và TreeMap đều lưu giữ các phần tử trong thứ tự đã được sắp xếp. Tuy nhiên, chính Comparator định nghĩa chính xác ý nghĩa của sorted order.
Comparator Interface định nghĩa 2 phương thức: compare() và equals().
1. Phương thức compare trong Java
int compare(Object obj1, Object obj2)
Trong đó, obj1 và obj2 là các đối tượng để được so sánh. Phương thức này trả về 0 nếu các đối tượng là cân bằng. Nó trả về một giá trị dương nếu obj1 lớn hơn obj2. Nếu không thì, một giá trị âm được trả về.
Bằng việc ghi đè compare(), bạn có thể lọc theo cách mà các đối tượng được xếp thứ tự. Ví dụ, để sắp xếp trong thứ tự đảo ngược, bạn có thể tạo một Comparator mà đảo ngược kết quả của lần so sánh.
2. Phương thức equals trong Java
Phương thức equals trong Java kiểm tra có hay không một đối tượng là cân bằng với comparator đang triệu hồi:
boolean equals(Object obj)
obj là đối tượng để được kiểm tra về sự cân bằng. Phương thức trả về true nếu cả obj và đối tượng đang triệu hồi là các đối tượng Comparator và có cùng thứ tự. Nếu không thì, nó trả về false.
Việc ghi đè equals() là không cần thiết, và các comparator đơn giản nhất sẽ không làm điều này.
3. Ví dụ
class Dog implements Comparator < Dog > ,
Comparable < Dog > {
private String name;
private int age;
Dog() {}
Dog(String n, int a) {
name = n;
age = a;
}
public String getDogName() {
return name;
}
public int getDogAge() {
return age;
}
// Ghi de phuong thuc compareTo
public int compareTo(Dog d) {
return (this.name).compareTo(d.name);
}
// Ghi de phuong thuc compare de sap xep age
public int compare(Dog d, Dog d1) {
return d.age - d1.age;
}
}
public class Example {
public static void main(String args[]) {
// Lay danh sach cac doi tuong Dog
List < Dog > list = new ArrayList < Dog > ();
list.add(new Dog("Shaggy", 3));
list.add(new Dog("Lacy", 2));
list.add(new Dog("Roger", 10));
list.add(new Dog("Tommy", 4));
list.add(new Dog("Tammy", 1));
Collections.sort(list); // Sap xep array list
for (Dog a: list) //in danh sach cac name sau khi da sap xep
System.out.print(a.getDogName() + ", ");
// Sap xep array list boi su dung comparator
Collections.sort(list, new Dog());
System.out.println(" ");
for (Dog a: list) //in danh sach da qua sap xep cua age
System.out.print(a.getDogName() + " : " + a.getDogAge() + ", ");
}
}
Lacy, Roger, Shaggy, Tammy, Tommy,
Tammy : 1, Lacy : 2, Shaggy : 3, Tommy : 4, Roger : 10,
Trên đây là bài viết của eLib.VN về sử dụng Comparator trong Java. Hy vọng với những kiến thức trên bạn đọc có thể áp dụng vào quá trình học lập trình Java của mình để tạo ra những đoạn code tối ưu nhất. Chúc các bạn thành công!
Như vậy là chúng ta đã hoàn thành nội dung kiến thức trong phần "Collection trong Java". Để củng cố và nắm vững nội dung đã học, mời bạn cùng thử sức với "Bộ Câu hỏi Trắc Nghiệm Online Ôn Tập Lập trình Java có đáp án chi tiết"
Tham khảo thêm
- doc Collection trong Java
- doc Collection Interface trong Java
- doc List Interface trong Java
- doc Set Interface trong Java
- doc SortedSet Interface trong Java
- doc Map Interface trong Java
- doc Map.Entry Interface trong Java
- doc SortedMap Interface trong Java
- doc Lớp LinkedList trong Java
- doc Lớp ArrayList trong Java
- doc Lớp HashSet trong Java
- doc Lớp LinkedHashSet trong Java
- doc Lớp TreeSet trong Java
- doc Lớp HashMap trong Java
- doc Lớp TreeMap trong Java
- doc Thuật toán Collection trong Java
- doc Sử dụng Iterator trong Java