Map Interface trong Java
Map Interface trong Java so khớp duy nhất các key với value. Một key là một đối tượng mà bạn sử dụng để thu nhận một value. Để biết thêm về Map Interface, cú pháp, phương thức, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.
Mục lục nội dung
1. Map Interface là gì?
Map Interface trong Java so khớp duy nhất các key với value. Một key là một đối tượng mà bạn sử dụng để thu nhận một value.
-
Với một key và value đã cung cấp, bạn có thể lưu giữ value trong một đối tượng Map. Sauk hi giá trị được lưu, bạn có thể thu nhận nó bởi sử dụng key của nó.
-
Một số phương thức ném một NoSuchElementException khi không có item nào tồn tại trong Map đang gọi.
-
Một ClassCastException được ném khi một đối tượng là không tương thích với các phần tử trong một Map.
-
Một NullPointerException được ném nếu cố gắng sử dụng một đối tượng null và null là không được cho phép trong Map.
-
Một UnsupportedOperationException được ném khi cố gắng thay đổi một Unmodifiable Map trong Java.
STT | Phương thức và Miêu tả |
---|---|
1 | void clear( )
Gỡ bỏ tất cả cặp key/value từ Map đang gọi |
2 | boolean containsKey(Object k)
Trả về true nếu Map đang gọi chứa k như là một key. Nếu không là false |
3 | boolean containsValue(Object v)
Trả về true nếu Map đang gọi chứa v như là một value. Nếu không là false |
4 | Set entrySet( )
Trả về một Set mà chứa các entry trong Map. Set này chứa các đối tượng của Map.Entry. Phương thức này cung cấp một set-view cho Map đang gọi |
5 | boolean equals(Object obj)
Trả về true nếu obj là một Map và chứa cùng các Entry. Nếu không là false |
6 | Object get(Object k)
Trả về value mà liên kết với key k |
7 | int hashCode( )
Trả về hash code cho Map đang gọi |
8 | boolean isEmpty( )
Trả về true nếu Map đang gọi là trống, nếu không là false |
9 | Set keySet( )
Trả về một Set mà chứa các key trong Map đang gọi. Phương thức này cung cấp một set-view của các key trong Map đang gọi |
10 | Object put(Object k, Object v)
Đặt một entry vào Map đang gọi, ghi đè bất kỳ value trước mà liên kết với key. Với key và value tương ứng là k và v. Trả về null nếu key đã không tồn tại. Nếu không thì, value trước mà liên kết với key được trả về |
11 | void putAll(Map m)
Đặt tất cả entry từ m vào trong Map này |
12 | Object remove(Object k)
Gỡ bỏ entry mà có khóa là k |
13 | int size( )
Trả về số các cặp key/value trong Map |
14 | Collection values( )
Trả về một tập hợp chứa các value trong Map. Phương thức này cung cấp một collection-view của các value trong Map |
2. Ví dụ
Map có sự triển khai trong các lớp đa dạng của nó giống như HashMap. Sau đây là ví dụ giải thích các tính năng của Map.
import java.util. * ;
public class CollectionsDemo {
public static void main(String[] args) {
Map m1 = new HashMap();
m1.put("Zara", "8");
m1.put("Mahnaz", "31");
m1.put("Ayan", "12");
m1.put("Daisy", "14");
System.out.println();
System.out.println(" Cac phan tu cua Map");
System.out.print("\t" + m1);
}
}
Nó sẽ cho kết quả sau:
Cac phan tu cua Map {
Mahnaz = 31,
Ayan = 12,
Daisy = 14,
Zara = 8
}
Trên đây là bài viết của eLib.VN về Map Interface trong Java. Hy vọng với những kiến thức trên bạn đọc có thể áp dụng vào quá trình học lập trình Java của mình để tạo ra những đoạn code tối ưu nhất. Chúc các bạn thành công!
Tham khảo thêm
- doc Collection trong Java
- doc Collection Interface trong Java
- doc List Interface trong Java
- doc Set Interface trong Java
- doc SortedSet Interface trong Java
- doc Map.Entry Interface trong Java
- doc SortedMap Interface trong Java
- doc Lớp LinkedList trong Java
- doc Lớp ArrayList trong Java
- doc Lớp HashSet trong Java
- doc Lớp LinkedHashSet trong Java
- doc Lớp TreeSet trong Java
- doc Lớp HashMap trong Java
- doc Lớp TreeMap trong Java
- doc Thuật toán Collection trong Java
- doc Sử dụng Iterator trong Java
- doc Sử dụng Comparator trong Java