Lớp HashMap trong Java
Lớp HashMap trong java là một lớp kế thừa lớp AbstractMap và triển khai của Map Interface trong Collections Framework nên nó sẽ có một vài đặc điểm và phương thức tương đồng với Map. Mời bạn cùng eLib.VN tìm hiểu về lớp HashMap qua bài viết dưới đây.
Mục lục nội dung
1. Lớp HashMap trong Java
Lớp HashMap trong Java sử dụng một hashtable để triển khai Map Interface. Điều này cho phép thời gian thực thi các hoạt động cơ bản, như get() và put().
Lớp HashMap hỗ trợ 4 constructor. Mẫu constructor đầu tiên xây dựng một hash map mặc định:
HashMap( )
Mẫu thứ hai khởi tạo hash map bởi sử dụng các phần tử của m:
HashMap(Map m)
Mẫu constructor thứ ba khởi tạo dung lượng của hash map tới capacity:
HashMap(int capacity)
Mẫu thứ 4 khởi tạo cả dung lượng và fill ratio của hash map bởi sử dụng các tham số của nó:
HashMap(int capacity, float fillRatio)
STT | Phương thức và Miêu tả |
---|---|
1 | void clear()
Gỡ bỏ tất cả mappings (ánh xạ) từ map này |
2 | Object clone()
Trả về một shallow copy của đối tượng HashMap này: các key và value chính nó không bị mô phỏng |
3 | boolean containsKey(Object key)
Trả về true nếu map này chứa một ánh xạ với key đã cho |
4 | boolean containsValue(Object value)
Trả về true nếu map này so khớp một hoặc nhiều key tới value đã cho |
5 | Set entrySet()
Trả về một tập hợp các ánh xạ được chứa trong map này |
6 | Object get(Object key)
Trả về value từ đó key đã cho được so khớp với trong hash map này, hoặc trả về null nếu map không chứa ánh xạ nào cho key này |
7 | boolean isEmpty()
Trả về true nếu map này không chứa các ánh xạ key-value nào |
8 | Set keySet()
Trả về một tập hợp các key được chứa trong map này |
9 | Object put(Object key, Object value)
Liên kết với value đã cho với key đã xác định trong map này |
10 | putAll(Map m)
Sao chép tất cả ánh xạ từ map đã xác định tới map này. Những ánh xạ này sẽ thay thế bất kỳ ánh xạ nào mà map này có cho bất kỳ key hiện tại nào trong map đã xác định |
11 | Object remove(Object key)
Gỡ bỏ ánh xạ cho key này từ map đã xác định nếu có mặt |
12 | int size()
Trả về số ánh xạ key-value trong map này |
13 | Collection values()
Trả về một tập hợp của các value được chứa trong map này |
2. Ví dụ
Chương trình sau minh họa các phương thức được hỗ trợ bởi lớp HashMap trong Java:
import java.util. * ;
public class HashMapDemo {
public static void main(String args[]) {
// Tao mot hash map
HashMap hm = new HashMap();
// Dat cac phan tu vao map
hm.put("Zara", new Double(3434.34));
hm.put("Mahnaz", new Double(123.22));
hm.put("Ayan", new Double(1378.00));
hm.put("Daisy", new Double(99.22));
hm.put("Qadir", new Double( - 19.08));
// Lay mot tap hop cac entry
Set set = hm.entrySet();
// Lay mot iterator
Iterator i = set.iterator();
// Hien thi cac phan tu
while (i.hasNext()) {
Map.Entry me = (Map.Entry) i.next();
System.out.print(me.getKey() + ": ");
System.out.println(me.getValue());
}
System.out.println();
// Gui 1000 vao trong tai khoan cua Zara
double balance = ((Double) hm.get("Zara")).doubleValue();
hm.put("Zara", new Double(balance + 1000));
System.out.println("Balance hien tai cua Zara la: " + hm.get("Zara"));
}
}
Nó sẽ cho kết quả sau:
Zara: 3434.34
Mahnaz: 123.22
Daisy: 99.22
Ayan: 1378.0
Qadir: -19.08
Balance hien tai cua Zara la: 4434.34a
Trên đây là bài viết của eLib.VN về lớp HashMap trong java. Hy vọng với những kiến thức trên bạn đọc có thể áp dụng vào quá trình học lập trình Java của mình để tạo ra những đoạn code tối ưu nhất. Chúc các bạn thành công!
Tham khảo thêm
- doc Collection trong Java
- doc Collection Interface trong Java
- doc List Interface trong Java
- doc Set Interface trong Java
- doc SortedSet Interface trong Java
- doc Map Interface trong Java
- doc Map.Entry Interface trong Java
- doc SortedMap Interface trong Java
- doc Lớp LinkedList trong Java
- doc Lớp ArrayList trong Java
- doc Lớp HashSet trong Java
- doc Lớp LinkedHashSet trong Java
- doc Lớp TreeSet trong Java
- doc Lớp TreeMap trong Java
- doc Thuật toán Collection trong Java
- doc Sử dụng Iterator trong Java
- doc Sử dụng Comparator trong Java