Lớp StringBuffer trong Java
String là kiểu chuỗi mà được sử dụng khá phổ biến trong khi chúng ta lập trình. Nhưng bên cạnh String, chúng ta còn có StringBuffer. Cùng eLib.VN tìm hiểu về lớp StringBuffer trong Java qua bài viết dưới đây.
Mục lục nội dung
Lớp StringBuffer trong Java được sử dụng để tạo chuỗi có thể sửa đổi (chuỗi dạng mutable). Lớp StringBuffer là giống như lớp String trong Java, ngoại trừ ở điểm là nó là có thể sửa đổi.
Ghi chú: Lớp StringBuffer là an toàn luồng (Thread-safe), ví dụ: nhiều Thread không thể truy cập nó đồng thời. Vì thế nó là an toàn và sẽ cho kết quả trong một thứ tự.
1. Các Constructor quan trọng của lớp StringBuffer trong Java
Có 3 constructor của lớp StringBuffer:
-
StringBuffer(): tạo một bộ đệm chuỗi trống với dung lượng capacity ban đầu là 16.
-
StringBuffer(String str): tạo một bộ đệm chuỗi với chuỗi đã xác định.
-
StringBuffer(int capacity): tạo một bộ đệm chuỗi trống với dung lượng capacity đã cho.
2. Các phương thức quan trọng của lớp StringBuffer trong Java
Một số phương thức quan trọng của lớp StringBuffer
- public synchronized StringBuffer append(String s): được sử dụng để phụ thêm (append) chuỗi đã cho với chuỗi này. Phương thức append() được nạp chồng giống dạng append(char), append(boolean), append(int), append(float), append(double) ...
- public synchronized StringBuffer insert(int offset, String s): được sử dụng để chèn chuỗi đã cho với chuỗi này tại vị trí đã cho. Phương thức insert() được nạp chồng giống dạng insert(int, char), insert(int, boolean), insert(int, int), insert(int, float), insert(int, double) ...
- public synchronized StringBuffer replace(int startIndex, int endIndex, String str): được sử dụng để thay thế chuỗi từ chỉ mục ban đầu startIndex và chỉ mục kết thúc endIndex đã cho.
- public synchronized StringBuffer delete(int startIndex, int endIndex): được sử dụng để xóa chuỗi từ chỉ mục startIndex và endIndex đã cho.
- public synchronized StringBuffer reverse(): được sử dụng để đảo ngược chuỗi.
- public int capacity(): được sử dụng để trả về dung lượng capacity hiện tại.
- public void ensureCapacity(int minimumCapacity): được sử dụng để bảo đảm rằng capacity ít nhất bằng với minimum đã cho.
- public char charAt(int index): được sử dụng để trả về ký tự tại vị trí đã cho.
- public int length(): được sử dụng để trả về độ dài của chuỗi (chẳng hạn như tổng số ký tự).
- public String substring(int beginIndex): được sử dụng để trả về chuỗi con từ chỉ mục bắt đầu beginIndex đã cho.
- public String substring(int beginIndex, int endIndex): được sử dụng để trả về chuỗi con từ beginIndex đến endIndex đã cho.
3. Chuỗi dạng mutable là gì?
Một chuỗi mà có thể sửa đổi được xem như là chuỗi dạng mutable. Các lớp StringBuffer và StringBuilder được sử dụng để tạo các chuỗi dạng mutable.
Phương thức append() của lớp StringBuffer trong Java
Phương thức append() được sử dụng để nối chuỗi tham số đã cho với chuỗi này.
Ví dụ:
class ELIB {
public static void main(String args[]) {
StringBuffer sb = new StringBuffer("Hello ");
sb.append("Java"); //bay gio chuoi ban dau bi thay doi
System.out.println(sb); //in ra ket qua la Hello Java
}
}
Phương thức insert() của lớp StringBuffer trong Java
Phương thức insert() chèn chuỗi đã cho vào chuỗi này tại vị trí đã cho. Ví dụ:
class ELIB {
public static void main(String args[]) {
StringBuffer sb = new StringBuffer("Hello ");
sb.insert(1, "Java"); //bay gio chuoi ban dau bi thay doi
System.out.println(sb); //in ra ket qua la HJavaello
}
}
Phương thức replace() của lớp StringBuffer trong Java
Phương thức replace() thay thế chuỗi đã cho bắt đầu từ chỉ mục beginIndex tới endIndex. Ví dụ:
class ELIB {
public static void main(String args[]) {
StringBuffer sb = new StringBuffer("Hello");
sb.replace(1, 3, "Java");
System.out.println(sb); //in ra ket qua la HJavalo
}
}
Phương thức delete() xóa chuỗi bắt đầu từ chỉ mục beginIndex tới endIndex đã cho. Ví dụ:
class ELIB {
public static void main(String args[]) {
StringBuffer sb = new StringBuffer("Hello");
sb.delete(1, 3);
System.out.println(sb); //in ra ket qua la Hlo
}
}
Phương thức reverse() của lớp StringBuffer trong Java
Phương thức reverse() đảo ngược chuỗi hiện tại. Ví dụ:
class ELIB {
public static void main(String args[]) {
StringBuffer sb = new StringBuffer("Hello");
sb.reverse();
System.out.println(sb); //in ra ket qua la olleH
}
}
Phương thức capacity() của lớp StringBuffer trong Java
Phương thức capacity() trả về dung lượng capacity hiện tại của bộ đệm. Dung lượng capacity mặc định của bộ đệm là 16. Nếu số ký tự tăng lên từ dung lượng hiện tại, nó tăng dung lượng theo công thức (oldcapacity*2)+2. Ví dụ, nếu dung lượng hiện tại là 16, nó sẽ là (16*2)+2=34. Ví dụ:
class ELIB {
public static void main(String args[]) {
StringBuffer sb = new StringBuffer();
System.out.println(sb.capacity()); //mac dinh la 16
sb.append("Hello");
System.out.println(sb.capacity()); //bay gio la 16
sb.append("Java la mot ngon ngu lap trinh manh me");
System.out.println(sb.capacity()); //bay gio la (16*2)+2=34 vi du cua cong thuc (oldcapacity*2)+2
}
}
Phương thức ensureCapacity() của lớp StringBuffer trong Java
Phương thức ensureCapcity() bảo đảm rằng capacity ít nhất bằng với minimum đã cho. Nếu nó lớn hơn capacity hiện tại, nó tăng capacity theo công thức (oldcapacity*2)+2. Ví dụ, nếu dung lượng hiện tại là 16, nó sẽ là (16*2)+2=34. Ví dụ:
class ELIB {
public static void main(String args[]) {
StringBuffer sb = new StringBuffer();
System.out.println(sb.capacity()); //mac dinh la 16
sb.append("Hello");
System.out.println(sb.capacity()); //bay gio la 16
sb.append("Java la mot ngon ngu lap trinh manh me");
System.out.println(sb.capacity()); //bay gio la (16*2)+2=34 vi du cua cong thuc (oldcapacity*2)+2
sb.ensureCapacity(10); //bay gio khong phai thay doi
System.out.println(sb.capacity()); //bay gio la 34
sb.ensureCapacity(50); //bay gio la (34*2)+2
System.out.println(sb.capacity()); //bay gio la 70
}
}
Trên đây là bài viết của eLib.VN về lớp StringBuffer trong Java. Hy vọng qua bài viết, bạn đọc có thể sử dụng được và kết hợp chúng với những kiến thức đã học để có những đoạn code tối ưu nhất. Chúc các bạn thành công!
Tham khảo thêm
- doc String trong Java
- doc Immutable String trong Java
- doc So sánh chuỗi trong Java
- doc Nối chuỗi trong Java
- doc Chuỗi con trong Java
- doc Phương thức của lớp String trong Java
- doc StringBuilder trong Java
- doc So sánh lớp String và StringBuffer trong Java
- doc So sánh lớp StringBuffer và StringBuilder trong Java
- doc String toString() trong Java
- doc Lớp StringTokenizer trong Java