Giải bài tập SGK Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân thực
Hướng dẫn giải bài tập SGK Sinh học 10 Bài Tế bào nhân thực giúp các em học sinh nắm vững đặc điểm chung của tế bào nhân thực, cấu trúc và chức năng một số thành phần cấu tạo tế bào nhân thực như: Nhân, lưới nội chất, ribôxôm và bộ máy gôngi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 39 SGK Sinh học 10
Mô tả cấu trúc của nhân tế bào?
Phương pháp giải
Xem lại nhân tế bào. mô tả cấu trúc nhân tế bào.
Hướng dẫn giải
- Cấu trúc của nhân tế bào:
- Có dạng hình cầu, đường kính khoảng 5µm.
- Bên ngoài là màng nhân bao bọc (màng kép) dày khoảng 6 - 9 nm. Trên màng có các lỗ nhân.
- Bên trong là dịch nhân chứa chất NST (ADN liên kết với Prôtêin) và nhân con.
2. Giải bài 2 trang 39 SGK Sinh học 10
Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt?
Phương pháp giải
- Xem lại lưới nội chất. Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt.
Hướng dẫn giải
- Chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt:
+ Lưới nội chất trơn:
- Tổng hợp lipit.
- Chuyển hóa đường.
- Phân hủy chất độc hại đối với cơ thể.
+ Lưới nội chất hạt:
- Tổng hợp prôtêin tiết ra khỏi tế bào.
- Tổng hợp prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.
3. Giải bài 3 trang 39 SGK Sinh học 10
Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi?
Phương pháp giải
Xem lại cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi.
Hướng dẫn giải
- Cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi:
- Cấu trúc của bộ máy Gôngi: Bộ máy Gôngi là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cái kia.
- Chức năng của bộ máy Gôngi: Nơi lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm của tế bào. Prôtêin được tổng hợp từ ribôxôm trên lưới nội chất được gửi đến Gôngi bằng các túi tiết. Tại đây, chúng được gắn thêm các chất khác tạo nên các sản phẩm hoàn chỉnh rồi bao gói vào trong các túi tiết để chuyển đi các nơi trong tế bào hoặc tiết ra khối tế bào.
4. Giải bài 4 trang 39 SGK Sinh học 10
Tế bào nào trong cơ thể người nêu ra dưới đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất?
a) Tế bào hồng cầu.
b) Tế bào bạch cầu.
c) Tế bào biểu bì.
d) Tế bào cơ.
Phương pháp giải
Lưới nội chất hạt (trên màng có nhiều ribôxôm gắn vào), có chức năng tổng hợp prôtêin để đưa ra ngoài tế bào và các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.
Hướng dẫn giải
Tế bào nào trong cơ thể người có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào bạch cầu.
⇒ Đáp án: b.
5. Giải bài 5 trang 39 SGK Sinh học 10
Nêu cấu tạo và chức năng của ribôxôm?
Phương pháp giải
Xem lại Ribôxôm, cấu tạo và chức năng của ribôxôm.
Hướng dẫn giải
- Cấu tạo ribôxôm là bào quan có kích thước rất bé (khoảng 20 - 30nm) không có màng bao bọc. Ribôxôm chứa khoảng 50% prôtêin và 50% rARN. Trong tế bào nhân thực có tới hàng triệu ribôxôm, chúng nằm rải rác tự do trong tế bào chất hoặc đính trên mạng lưới nội chất hạt. Ribôxôm có nguồn gốc từ nhân con và có cả trong ti thể, lục lạp.
- Chức năng: Ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin. Khi tổng hợp prôtêin các ribôxôm có thể liên kết với nhau tạo thành phức hệ pôlixôm.
6. Giải bài 6 trang 39 SGK Sinh học 10
Nêu các điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực?
Phương pháp giải
So sánh về các thành phần tế bào: nhân, thành tế bào, bào quan, vỏ nhầy...
Hướng dẫn giải
Điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là:
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ
- doc Giải bài tập SGK Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực (Tiết 2)
- doc Giải bài tập SGK Sinh học 10 Bài 10: Tế bào nhân thực (Tiết 3)
- doc Giải bài tập SGK Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất