Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 13: Máy cơ đơn giản
Nội dung hướng dẫn Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 13 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về Máy cơ đơn giản. Mời các em cùng theo dõi. Chúc các em học tốt!
Mục lục nội dung
1. Giải bài 13.1 trang 42 SBT Vật lý 6
2. Giải bài 13.2 trang 42 SBT Vật lý 6
3. Giải bài 13.3 trang 42 SBT Vật lý 6
4. Giải bài 13.4 trang 42 SBT Vật lý 6
5. Giải bài 13.5 trang 42 SBT Vật lý 6
6. Giải bài 13.6 trang 42 SBT Vật lý 6
7. Giải bài 13.7 trang 43 SBT Vật lý 6
8. Giải bài 13.8 trang 43 SBT Vật lý 6
9. Giải bài 13.9 trang 43 SBT Vật lý 6
10. Giải bài 13.10 trang 43 SBT Vật lý 6
1. Giải bài 13.1 trang 42 SBT Vật lý 6
Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau đây?
A. F < 20N
B. F = 20N
C. 20N < F < 200N
D. F = 200N
Phương pháp giải
- Sử dụng công thức tính trọng lượng vật: P=10m
- Sử dụng lí thuyết kéo vật lên theo phương thẳng đứng: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.
Hướng dẫn giải
Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.
Trọng lượng thùng nước có khối lượng 20kg là P=10m=10.20=200N
Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20kg phải dùng lực F = P = 200N
Chọn D
2. Giải bài 13.2 trang 42 SBT Vật lý 6
Hãy đánh dấu vào những hình vẽ có máy cơ đơn giản (H.13.1).
Phương pháp giải
Sử dụng lí thuyết các loại máy cơ đơn giản để xác định những dụng cụ có máy cơ đơn giản
Hướng dẫn giải
Các hình có máy cơ đơn giản:
a) Tấm ván đặt nghiêng.
c) Cái bóc vỏ.
e) Cái cần kéo nước.
g) Cái mở nút chai.
3. Giải bài 13.3 trang 42 SBT Vật lý 6
Người ta thường sử dụng máy cơ đơn giản nào để làm các việc sau đây?
a) Đưa thùng hàng lên ôtô tải.
b) Đưa xô vữa lên cao.
c) Kéo thùng nước từ giếng lên.
Phương pháp giải
Cần nắm được kiến thức về các máy cơ đơn giản để xác định máy cơ đơn giản trong việc:
- Đưa thùng hàng lên ôtô tải
- Đưa xô vữa lên cao
- Kéo thùng nước từ giếng lên
Hướng dẫn giải
Người ta thường sử dụng máy cơ đơn giản tương ứng như sau:
a) Đưa thùng hàng lên ôtô tải, sử dụng mặt phẳng nghiêng.
b) Đưa xô vữa lên cao, sử dụng ròng rọc.
c) Kéo thùng nước từ giếng lên, sử dụng ròng rọc cố định.
4. Giải bài 13.4 trang 42 SBT Vật lý 6
Hãy nghĩ cách để kéo ống cống trong hình 13.2 (SGK. Vật lí 6) lên một cách dễ dàng hơn bằng các máy cơ đơn giản và trình bày cách của em bằng hình vẽ.
Phương pháp giải
Dựa vào đặc điểm về trọng lượng cũng như vị trí độ sâu của ống cống, đòng thời nắm được nguyên lí hoạt động của các loại máy cơ đơn giản để lựa chọn phương án phù hợp.
Hướng dẫn giải
Có thể dùng các phương án như sau: Đào bờ mương để tạo mặt phẳng nghiêng, dùng tre làm giàn giáo để mắc hệ thống ròng rọc, kết hợp với đào bờ mương và đòn bẩy v,v …
5. Giải bài 13.5 trang 42 SBT Vật lý 6
Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản?
A. Cái búa nhổ đinh. B. Cái bấm móng tay.
C. Cái thước dây. D. Cái kìm.
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần nắm được lí thuyết về các loại máy cơ đơn giản và dùng phương pháp loại trừ
Hướng dẫn giải
- Cái thước dây không phải là máy cơ đơn giản.
- Các dụng cụ khác như búa nhổ đinh, cái bấm móng tay, cái kìm đều là máy cơ đơn giản (đòn bẩy)
Chọn C
6. Giải bài 13.6 trang 42 SBT Vật lý 6
Đường đèo qua núi là ví dụ về máy cơ đơn giản nào?
A. Mặt phẳng nghiêng.
B. Đòn bẩy
C. Mặt phẳng nghiêng phối hợp với đòn bẩy.
D. Không thể là ví dụ về máy cơ đơn giản.
Phương pháp giải
Dựa vào đặc điểm của đường đèo qua núi để xác định loại máy cơ đơn giản phù hợp
Hướng dẫn giải
Ta thấy đường đèo qua núi thường dốc nên nó là ví dụ về máy cơ đơn giản là mặt phẳng nghiêng.
Chọn A
7. Giải bài 13.7 trang 43 SBT Vật lý 6
Cầu thang xoắn là ví dụ về
A. mặt phẳng nghiêng.
B. đòn bẩy.
C. ròng rọc.
D. mặt phẳng nghiêng phối hợp với ròng rọc.
Phương pháp giải
Dựa vào nguyên lí hoạt động của cầu thang xoắn để xác định loại máy cơ đơn giản tương ứng
Hướng dẫn giải
Ta thấy cầu thang xoắn có độ dốc nhất định nên nó là ví dụ về mặt phẳng nghiêng.
Chọn A
8. Giải bài 13.8 trang 43 SBT Vật lý 6
Hình 13.2 có những máy cơ đơn giản nào?
A. Chỉ có ròng rọc.
B. Chỉ có đòn bẩy.
C. Chỉ có đòn bẩy và ròng rọc.
D. Có ròng rọc, đòn bẩy và mặt phẳng nghiêng.
Phương pháp giải
Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo cũng như nguyên tắc hoạt động để xác định những máy cơ đơn giản có trong hình
Hướng dẫn giải
Hình 13.2 có hai loại máy cơ đơn giản đó là đòn bẩy và ròng rọc.
Chọn C.
9. Giải bài 13.9 trang 43 SBT Vật lý 6
Chọn câu sai.
Trường hợp nào sau đây có thể dùng máy cơ đơn giản?
A. Đưa xe máy lên xe tải.
B. Dắt xe máy từ đường vào nhà cao hơn mặt đường.
C. Kéo xe máy ra khỏi hố sâu, khi xe bị sa hố.
D. Không có trường hợp nào kể trên.
Phương pháp giải
Cần xác định được các trường hợp cần dùng máy cơ đơn giản, dùng phương pháp loại trừ để chọn đáp án đúng.
Hướng dẫn giải
Cả ba trường hợp sau đây đều có thể dùng máy cơ đơn giản:
+ Đưa xe máy lên xe tải.
+ Dắt xe máy từ đường vào nhà cao hơn mặt đường.
+ Kéo xe máy ra khỏi hố sâu, khi xe bị sa hố.
=> Phương án D - sai
Chọn D
10. Giải bài 13.10 trang 43 SBT Vật lý 6
Một người thợ xây muốn dùng lực khoảng 250N để kéo một bao xi măng 50kg lên tầng thứ 10 của tòa nhà đang xây, một học sinh muốn dùng lực lớn hơn 100N để kéo một gàu nước 10kg từ dưới giếng lên; một người nông dân muốn dùng lực khoảng 300N để dịch chuyển một hòn đá 100kg. Muốn vậy
A. Người thợ xây phải dùng ròng rọc, người học sinh phải dùng ròng rọc, người nông dân phải dùng đòn bẩy
B. Người thợ xây phải dùng ròng rọc, người học sinh không phải dùng máy cơ đơn giản, người nông dân phải dùng đòn bẩy
C. Người thợ xây phải dùng mặt phẳng nghiêng ;người học sinh phải dùng mặt phẳng nghiêng, người nông dân phải dùng đòn bẩy
D. Người thợ xây phải dùng ròng rọc, người học sinh cũng phải dùng ròng rọc, người nông dân phải dùng mặt phẳng nghiêng
Phương pháp giải
Dựa vào trọng lượng của vật cần di chuyển và độ lớn của lực cần tác dụng cũng như độ cao cần dịch chuyển kết hợp các nguyên tắc hoạt động của máy cơ đơn giản để xác đụng loại máy cơ đơn giản phù hợp với từng trường hợp.
Hướng dẫn giải
- Một người thợ xây muốn dùng lực khoảng 250N để kéo một bao xi-măng 50kg lên tầng thứ 10 của tòa nhà đang xây thì người này phải dùng ròng rọc.
- Một học sinh muốn dùng lực lớn hơn 100N để kéo một gàu nước 10kg từ dưới giếng lên thì học sinh này có thể kéo trực tiếp, không cần dùng máy cơ đơn giản.
- Người nông dân muốn dùng lực khoảng 300N để dịch chuyển một hòn đá 100kg. Muốn vậy người này phải dùng đòn bẩy
Chọn B
11. Giải bài 13.11 trang 43 SBT Vật lý 6
Hình 13.3 mô tả cách những người Ai Cập cổ xây dựng Kim tự tháp. Họ đã sử dụng loại máy cơ đơn giản nào?
A. mặt phẳng nghiêng
B. ròng rọc
C. đòn bẩy
D. cả ba loại máy kể trên
Phương pháp giải
Dựa vào nguyên tắc hoạt động cũng như cách người Ai Cập cổ sử dụng để xác định loại máy cơ đơn giản họ đã sử dụng
Hướng dẫn giải
Những người Ai Cập cổ xây dựng Kim tự tháp trên hình13.3 đã sử dụng đòn bẩy.
Chọn C
12. Giải bài 13.12 trang 43 SBT Vật lý 6
Hình 13.4 vẽ một số dụng cụ có sử dụng máy cơ đơn giản. Hãy nêu tên loại máy cơ đang giản sử dụng trong từng dụng cụ.
A. Dao cắt thuốc: mặt phẳng nghiêng; Máy mài: đòn bẩy; Ê-tô: ròng rọc; Cần cẩu: mặt phẳng nghiêng
B. Dao cắt thuốc: đòn bẩy; Máy mài: mặt phẳng nghiêng; Ê-tô: đòn bẩy; Cần cẩu: mặt phẳng nghiêng
C. Dao cắt thuốc: mặt phẳng nghiêng; Máy mài: đòn bẩy; Ê-tô: ròng rọc; Cần cẩu: ròng rọc
D. Dao cắt thuốc: đòn bẩy; Máy mài: đòn bẩy; Ê-tô: đòn bẩy; Cần cẩu: ròng rọc
Phương pháp giải
Dựa vào đặc điểm, tính chất cũng như nguyên tắc hoạt động của các dụng cụ trên để xác định loại máy cơ đơn giản tương ứng.
Hướng dẫn giải
Loại máy cơ đơn giản sử dụng trong từng dụng cụ:
- Dao cắt thuốc: đòn bẩy
- Máy mài: đòn bẩy
- Ê-tô: đòn bẩy
- Cần cẩu: ròng rọc
Chọn D
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 1: Đo độ dài
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 2: Đo độ dài (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 3: Đo thể tích chất lỏng
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 5: Khối lượng đo khối lượng
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 6: Lực - Hai lực cân bằng
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 8: Trọng lực - Đơn vị lực
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 9: Lực đàn hồi
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 14: Mặt phẳng nghiêng
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 15: Đòn bẩy
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 16: Ròng rọc