Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 6: Lực - Hai lực cân bằng
Dựa theo nội dung SBT Vật lý 6 Bài 6 eLib xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung giải bài tập Lực - Hai lực cân bằng. Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập đầy đủ, chi tiết và rõ ràng.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 5.1 trang 21 SBT Vật lý 6
2. Giải bài 5.2 trang 21 SBT Vật lý 6
3. Giải bài 5.3 trang 21 SBT Vật lý 6
4. Giải bài 5.4 trang 22 SBT Vật lý 6
5. Giải bài 5.5 trang 22 SBT Vật lý 6
6. Giải bài 5.6 trang 22 SBT Vật lý 6
7. Giải bài 5.7 trang 23 SBT Vật lý 6
8. Giải bài 5.8 trang 23 SBT Vật lý 6
9. Giải bài 5.9 trang 23 SBT Vật lý 6
10. Giải bài 5.10 trang 23 SBT Vật lý 6
11. Giải bài 5.11 trang 23 SBT Vật lý 6
1. Giải bài 6.1 trang 21 SBT Vật lý 6
Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu một lò xo bút bi lại.
Nhận xét về tác dụng của ngón tay lên lò xo và của lò xo lên ngón tay.
Chọn câu trả lời đúng.
A. Lực mà ngón cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái là hai lực cân bằng.
B. Lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón trỏ là hai lực cân bằng.
C. Lực mà hai ngón tay tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng.
D. Các câu trả lời A, B, C đều đúng.
Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức về lực cân bằng để xác định lực ngón cái, ngón trỏ và cả hai ngón tác dụng lên lò xo
Hướng dẫn giải
Các đáp án A,B,C đều là nhận xét đúng về tác dụng của ngón tay lên lò xo và của lò xo lên ngón tay.
Chọn D.
2. Giải bài 6.2 trang 21 SBT Vật lý 6
Dùng các từ thích hợp như: lực đấy, lực kéo, lực hút, lực nén, lực uốn, lực nâng để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
a) Để nâng một tấm bê-tông nặng từ mặt đất lên, cần cẩu đã phải tác dụng vào tấm bê-tông một..............(H.6.1a)
b) Trong khi cày, con trâu đã tác dụng vào cái cày một..........
c) Con chim đậu vào một cành cây mềm, làm cho cành cây bị cong đi. Con chim đã tác dụng lên cành cây một...........(H.6.1c)
d) Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một .......... (H.6.1b)
Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức về lực tác dụng để xác định các hoạt động trên là lực nâng, lực kéo, lực uốn
Hướng dẫn giải
a) Để nâng một tấm bê-tông nặng từ mặt đất lên, cần cẩu đã phải tác dụng vào tấm bê-tông một lực nâng.
b) Trong khi cày, con trâu đã tác dụng vào cái cày một lực kéo.
c) Con chim đậu vào một cành cây mềm, làm cho cành cây bị cong đi. Con chim đã tác dụng lên cành cây một lực uốn.
d) Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một lực đẩy.
3. Giải bài 6.3 trang 21 SBT Vật lý 6
Tìm những từ thích hợp đế điền vào chỗ trống.
a) Một em bé giữ chặt một đầu dây làm cho quả bóng bay không bay lên được. Quả bóng đã chịu tác dụng của hai ...... Đó là lực đẩy lên của không khí và lực giữ dây của.............. (H.6.2a).
b) Một em bé chăn trâu đang kéo sợi dây thừng buộc mũi trâu để lôi trâu đi, nhưng trâu không chịu đi. Sợi dây thừng bị căng ra. Sợi dây thừng đã chịu tác dụng của hai .......một lực do........tác dụng, lực kia do................. tác dụng (H.6.2b).
c) Một chiếc bè nổi trên một dòng suối chảy xiết. Bè không bị trôi, vì nó đã được buộc chặt vào một cái cọc bằng một sợi dây. Bè đã chịu tác dụng của hai ....... một lực do dòng nước tác dụng, lực kia do ............... tác dụng.
Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức về lực và lực cân bằng để xác định các hoạt động trên là lực đẩy, kéo hay cân bằng
Hướng dẫn giải
a) Một em bé giữ chặt một đầu dây làm cho quả bóng bay không bay lên được. Quả bóng đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Đó là lực đẩy lên của không khí và lực giữ dây của em bé.
b) Một em bé chăn trâu đang kéo sợi dây thừng buộc mũi trâu để lôi trâu đi, nhưng trâu không chịu đi. Sợi dây thừng bị căng ra. Sợi dây thừng đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng: một lực do em bé tác dụng, lực kia do con trâu tác dụng .
c) Một chiếc bè nổi trên một dòng suối chảy xiết. Bè không bị trôi, vì nó đã được buộc chặt vào một cái cọc bằng một sợi dây. Bè đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng: một lực do dòng nước tác dụng, lực kia do sợi dây tác dụng.
4. Giải bài 6.4 trang 22 SBT Vật lý 6
Hãy mô tả một hiện tượng thực tế trong đó có hai lực cân bằng.
Phương pháp giải
Sử dụng khái niệm hai lực cân bằng và kiến thức thực tế về hai lực cân bằng để mô tả
Hướng dẫn giải
Ví dụ hai lực cân bằng: Hai đội chơi kéo co, cùng kéo một sợi dây mà sợi dây vẫn đứng yên. Sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
5. Giải bài 6.5 trang 22 SBT Vật lý 6
Lấy một cái lò xo trong bút bi làm thí nghiệm.
a) Bấm cho đầu bút bi nhô ra. Lúc đó lò xo có tác dụng lên ruột bút bi hay không? Lực đó là lực kéo hay lực đẩy? Làm thí nghiệm để xác nhận câu trả lời của em.
b) Bấm cho đầu bút bi thụt vào. Lúc đó lò xo có tác dụng lên ruột bút bi hay không? Lực đó là lực kéo hay lực đẩy? Làm thí nghiệm để xác nhận câu trả lời của em.
Phương pháp giải
Để xác định lực tác dụng lên ruột bút cần ghi nhớ:
- Khi đầu bút bi nhô ra, lò xo bút bi nén lại nên đã tác dụng vào ruột bút những lực đẩy
- Khi đầu bút thụt vào, lò xo bút bi vẫn bị nén đã tác dụng vào ruột bút những lực đẩy
Hướng dẫn giải
a) Khi đầu bút bi nhô ra, lò xo bút bi nén lại nên đã tác dụng vào ruột bút, cũng như vào thân bút những lực đẩy. Ta có cảm nhận được lực này khi bấm nhẹ vào núm ở đuôi bút.
b) Khi đầu bút thụt vào, lò xo bút bi vẫn bị nén, nên nó vẫn tác dụng vào ruột bút và thân bút lực đẩy.
6. Giải bài 6.6 trang 22 SBT Vật lý 6
Từ "lực" trong câu nào dưới đây chỉ sự kéo hoặc đẩy?
A. Lực bất tòng tâm.
B. Lực lượng vũ trang cách mạng là vô địch.
C. Học lực của bạn Xuân rất tốt.
D. Bạn học sinh quá yếu, không đủ lực nâng nổi một đầu bàn học.
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần ghi nhớ: Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác
Hướng dẫn giải
Từ "lực" trong câu D là lực trong vật lí chỉ sự kéo hoặc đẩy:
Bạn học sinh quá yếu, không đủ lực nâng nổi một đầu bàn học.
Chọn D
7. Giải bài 6.7 trang 22 SBT Vật lý 6
Xét hai toa tàu thứ ba và thứ tư trong một đoàn tàu đang lên dốc. Lực mà toa tàu thứ ba tác dụng vào toa tàu thứ tư gọi là lực số 3, lực mà toa tàu thứ tư tác dụng lại toa tàu thứ ba gọi là lực số 4. Chọn câu đúng.
A. Lực số 3 và lực số 4 đêu là lực đẩy.
B. Lực số 3 và lực số 4 đều là lực kéo.
C. Lực số 3 là lực kéo, lực số 4 là lực đẩy.
D. Lực số 3 là lực đẩy, lực số 4 là lực kéo.
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần ghi nhớ: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực
Hướng dẫn giải
Lực số 3 là lực mà toa tàu thứ ba tác dụng vào toa tàu thứ tư; lực số 4 lực mà toa tàu thứ tư tác dụng lại toa tàu thứ ba nên cả hai lực hai toa tác dụng lẫn nhau đều là lực kéo
Chọn B
8. Giải bài 6.8 trang 23 SBT Vật lý 6
Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực?
A. Xách một xô nước. B. Nâng một tẩm gỗ.
C. Đẩy một chiếc xe. D. Đọc một trang sách.
Phương pháp giải
Để xác định công việc không cần dùng đến lực cần ghi nhớ lí thuyết về lực: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực
Hướng dẫn giải
Đọc một trang sách là việc làm không cần dùng đến lực. Các việc khác như xách một xô nước, nâng một tấm gỗ, đẩy một chiếc xe đều dùng lực.
Chọn D
9. Giải bài 6.9 trang 23 SBT Vật lý 6
Một người kéo và một người đẩy cùng một chiếc xe lên dốc. Xe không nhúc nhích. Cặp lực nào dưới đây là cặp lực cân bằng?
A. Lực người kéo và lực người đẩy lên chiếc xe.
B. Lực người kéo chiếc xe và lực chiếc xe kéo lại người đó.
C. Lực người đẩy chiếc xe và lực chiếc xe đẩy lại người đó.
D. Cả ba cặp lực nói trên đều không phải là các cặp lực cân bằng.
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết hai lực cân bằng để xác định cặp lực cân bằng:
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật.
Hướng dẫn giải
Cả ba cặp lực nói trên đều không phải là các cặp lực cân bằng vì:
A: không phải lực cân bằng vì hai lực này cùng chiều.
B: không phải lực cân bằng vì hai lực này đặt vào hai vật khác nhau.
C: không phải lực cân bằng vì hai lực này cũng đặt vào hai vật khác nhau
Chọn D
10. Giải bài 6.10 trang 23 SBT Vật lý 6
Một người cầm hai đầu dây cao su rồi kéo căng ra. Gọi lực mà tay phải người đó tác dụng lên dây cao su là F1; lực mà dây cao su tác dụng vào tay phải người đó là F’1 ; lực mà tay trái người đó tác dụng vào dây cao su là F2; lực mà dây cao su tác dụng vào tay trái người đó là F’2. Hai lực nào là hai lực cân bằng?
A. các lực F1 và F’1
B. các lực F2 và F’2
C. các lực F1 và F2
D. cả ba cặp lực kể trên
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết hai lực cân bằng để xác định các lực cân bằng:
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật.
Hướng dẫn giải
Vì các lực F1 và F2 là hai lực mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều và tác dụng vào cùng một vật.
Chọn C
11. Giải bài 6.11 trang 23 SBT Vật lý 6
Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để được một câu có nội dung đúng.
Phương pháp giải
Sử dụng lí thuyết về lực để xác định các lực tác dụng của chiếc tàu, tòa nhà, con kiến và gió bão
Hướng dẫn giải
1. Chiếc đầu tàu tác dụng lên các toa tàu một lực kéo rất lớn
2. Tòa nhà cao tầng tác dụng lên móng nhà một lực nén cực kì lớn.
3. Con kiến có thể có lực nâng được miếng mồi có khối lượng gấp nhiều lần khối lượng của nó.
4. Lực đẩy mà gió bão tác dụng lên cây cối có thể làm bật rễ cả những cây cổ thụ.
Ghép: 1-c; 2-d; 3-a,4-b.
12. Giải bài 6.12 trang 23 SBT Vật lý 6
Nếu một quyển sách nằm yên trên một mặt bàn nằm ngang dưới tác dụng chỉ của hai lực F1 và F2, thì phương, chiều và độ mạnh của hai lực này có các đặc điểm nào dưới đây?
A. Lực F1 có phương nằm ngang, lực F2 có phương thẳng đứng; lực F1 có chiều từ trái sang phải ; lực F2 có chiều từ trên xuống dưới ; lực F1 mạnh bằng lực F2
B. Lực F1 có phương thẳng đứng, lực F2 có phương thẳng đứng; lực F1 có chiều từ trên xuống dưới, lực F2 có chiều từ dưới lên trên ; lực F1 mạnh lớn lực F2
C. Lực F1 có phương thẳng đứng, lực F2 có phương thẳng đứng; lực F1 có chiều từ trên xuống dưới; lực F2 cũng có chiều từ trên xuống dưới; lực F1 mạnh bằng lực F2
D. Lực F1 có phương thẳng đứng, lực F2 có phương thẳng đứng; lực F1 có chiều từ trên xuống dưới; lực F2 có chiều từ dưới lên trên; lực F1 mạnh bằng lực F2
Phương pháp giải
Sử dụng kiến thức phương, chiều của lực, đặc điểm lực cân bằng: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật.
Hướng dẫn giải
Vì quyển sách ở trạng thái nằm yên trên bàn (cân bằng) nên lực F1 có phương thẳng đứng, lực F2 có phương thẳng đứng; lực F1 có chiều từ trên xuống dưới; lực F2 có chiều từ dưới lên trên; lực F1 mạnh bằng lực F2.
Chọn D.
13. Giải bài 6.13 trang 24 SBT Vật lý 6
Có bốn cặp lực sau đây:
a) Lực tay người đang kéo gàu nước lên và trọng lực của gàu nước.
b) Trọng lực của quả cam trên một đĩa cân Rô-béc-van và trọng lực của các quả cân trên đĩa cân còn lại khi cân thăng bằng.
c) Lực của tay người lực sĩ đang nâng quả tạ lên cao và trọng lực của quả tạ.
d) Lực của tay người học sinh đang giữ cho viên phấn đứng yên và trọng lực của viên phấn.
Hỏi cặp lực nào là cặp lực cân bằng?
A. a và b. B. c và d. C. b, c và d. D. d.
Phương pháp giải
Sử dụng lí thuyết hai lực cân bằng: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật.
Hướng dẫn giải
Lực của tay người học sinh đang giữ cho viên phấn đứng yên và trọng lực của viên phấn là hai lực cân bằng. Các trường hợp a, c đều đang chuyển động nên chưa chắc đã cân bằng. Còn trường hợp b thì hai lực cùng chiều tác dụng lên hai vật khác nhau nên không cân bằng.
Chọn D.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 1: Đo độ dài
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 2: Đo độ dài (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 3: Đo thể tích chất lỏng
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 5: Khối lượng đo khối lượng
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 8: Trọng lực - Đơn vị lực
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 9: Lực đàn hồi
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 13: Máy cơ đơn giản
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 14: Mặt phẳng nghiêng
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 15: Đòn bẩy
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 16: Ròng rọc