Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 9: Lực đàn hồi
Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 9: Lực đàn hồi được eLib sưu tầm và tổng hợp dưới đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 9.1 trang 31 SBT Vật lý 6
2. Giải bài 9.2 trang 31 SBT Vật lý 6
3. Giải bài 9.3 trang 31 SBT Vật lý 6
4. Giải bài 9.4 trang 31 SBT Vật lý 6
5. Giải bài 9.5 trang 32 SBT Vật lý 6
6. Giải bài 9.6 trang 32 SBT Vật lý 6
7. Giải bài 9.7 trang 32 SBT Vật lý 6
8. Giải bài 9.8 trang 32 SBT Vật lý 6
9. Giải bài 9.9 trang 33 SBT Vật lý 6
1. Giải bài 9.1 trang 31 SBT Vật lý 6
Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
A. Trọng lực của một quả nặng.
B. Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt.
C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.
D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng.
Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức về lực đàn hồi: Lực đàn hồi là lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào vật.
Hướng dẫn giải
Ta có: Lực đàn hồi là lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào vật
Suy ra lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp là lực đàn hồi.
Đáp án C
2. Giải bài 9.2 trang 31 SBT Vật lý 6
Bằng cách nào em có thể nhận biết một vật có tính chất đàn hồi hay không đàn hồi? Hãy nêu một thí dụ minh họa.
Phương pháp giải
Sử dụng lí thuyết về định nghĩa lực đàn hồi: Lực đàn hồi là lực xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng.
Hướng dẫn giải
Nếu ta tác dụng vào vật một lực, vật bị biến dạng, khi thôi tác dụng lực vào vật, vật trở về dạng cũ thì vật đó có tính đàn hồi.
Ví dụ: Lò xo của bút bi. Khi ta nén lò xo sẽ bị biến dạng. Nhưng khi không tác động vào lò xo nó sẽ trở lại bình thường.
3. Giải bài 9.3 trang 31 SBT Vật lý 6
Hãy đánh dấu X vào ô ứng với vật có tính chất đàn hồi:
- Một cục đất sét
- Một quả bóng cao su
- Một quả bóng bàn
- Một hòn đá
- Một chiếc lưỡi cưa
- Một đoạn dây đồng nhỏ
Phương pháp giải
Để xác định vật có tính chất đàn hồi cần nắm được sự biến dạng của các vật đó có trở về lại trạng thái ban đầu hay không
Hướng dẫn giải
Vật có tính đàn hồi bao gồm:
+ Một quả bóng cao su
+ Một chiếc lưỡi cưa (khi ta căng lưỡi cưa khỏi vị trí ban đầu, vật biến dạng rồi trở về hình dạng ban đầu).
4. Giải bài 9.4 trang 31 SBT Vật lý 6
Hãy dùng những từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
- Lực đàn hồi - trọng lượng - lực cân bằng - biến dạng - vật có tính chất đàn hồi |
a) Quan sát một cái cung bằng tre treo trên tường, ta thấy dây cung làm cho cánh cung bị cong đi. (H.9.1a)
Cánh cung đã bị ................. Cánh cung là một ................ Khi nó bị biến dạng, nó sẽ tác dụng vào hai đầu dây cung hai................... Hai lực này cùng tác dụng vào dây cung, chúng có cùng phương, ngược chiều và là hai.
b) Một người đứng yên trên một tấm ván mỏng. Tấm ván bị cong đi (H.9.1b). Nó đã bị ............... Đó là do kết quả tác dụng của ....................... của người. Tấm ván là ............... Khi bị cong, nó sẽ tác dụng vào người một .................. Lực này và trọng lượng của người là hai.........................
c) Một người ngồi trên một chiếc xe đạp. Dưới tác dụng của....................... của người, lò xo ở yên xe bị nén xuống. Nó đã bị ..................... Lò xo ở yên xe là ............. Khi bị biến dạng, nó sẽ tác dụng vào người một .............. đẩy lên. Lực này và trọng lượng của người là hai ......................
Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức về lực đàn hồi và tính chất lực đàn hồi để xác định các lực tác dụng trong các trường hợp trên.
Hướng dẫn giải
a) Quan sát một cái cung bằng tre treo trên tường, ta thấy dây cung làm cho cánh cung bị cong đi.
Cánh cung đã bị biến dạng. Cánh cung là một vật có tính chất đàn hồi. Khi nó bị biến dạng, nó sẽ tác dụng vào hai đầu dây cung hai lực đàn hồi. Hai lực này cùng tác dụng vào dây cung, chúng có cùng phương, ngược chiều và là hai lực cân bằng.
b) Một người đứng yên trên một tấm ván mỏng. Tấm ván bị cong đi. Nó đã bị biến dạng. Đó là do kết quả tác dụng của trọng lượng của người. Tấm ván là vật có tính chất đàn hồi. Khi bị cong, nó sẽ tác dụng vào người một lực đàn hồi. Lực này và trọng lượng của người là hai lực cân bằng.
c) Một người ngồi trên một chiếc xe đạp. Dưới tác dụng của trọng lượng của người, lò xo ở yên xe bị nén xuống. Nó đã bị biến dạng. Lò xo ở yên xe là vật có tính chất đàn hồi. Khi bị biến dạng, nó sẽ tác dụng vào người một lực đàn hồi đẩy lên. Lực này và trọng lượng, của người là hai lực cân bằng.
5. Giải bài 9.5 trang 32 SBT Vật lý 6
Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi?
A. Cục đất sét. B. Sợi dây đồng.
C. Sợi dây cao su. D. Quả ổi chín.
Phương pháp giải
Sử dụng lí thuyết về biến dạng đàn hồi để xác định sự biến dạng của các vật trên.
Hướng dẫn giải
Biến dạng của sợi dây cao su là biến dạng đàn hồi. Các vật còn lại là không đàn hồi.
Vì khi ta tác dụng vào sợi dây cao su một lực, sợi dây bị biến dạng, khi thôi tác dụng lực vào sợi dây thì sợi dây trở về dạng cũ nên nó có tính đàn hồi.
Chọn C
6. Giải bài 9.6 trang 32 SBT Vật lý 6
Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới gắn với một quả cân 100g thì lò xo có độ dài là 11cm, nếu thay bằng quả cân 200g thì lò xo có độ dài 11,5cm. Hỏi nếu treo quả cân 500g thì lò xo có độ dài là bao nhiêu?
A. 12cm B. 12,5cm C. 13cm D. 13,5cm
Phương pháp giải
- Tính độ dãn của lò xo khi treo thêm 100g
- Suy ra chiều dài ban đầu
- Tính chiều dài lò xo khi treo 500g
Hướng dẫn giải
Cứ treo thêm 100g thì độ dài thêm của lò xo là: 11,5 -11 = 0,5cm.
Suy ra: Chiều dài ban đầu của lò xo là: 11 – 0,5 = 10,5cm.
Cứ treo 500g thì độ dài thêm của lò xo là: 5.0,5 = 2,5cm.
Vậy nếu treo quả cân 500g thì lò xo có độ dài là: 10,5 + 2,5 = 13cm.
Chọn C.
7. Giải bài 9.7 trang 32 SBT Vật lý 6
Nếu treo một quả gân 1kg vào một cái “cân lò xo” thì lò xo của cân có độ dài 10cm. Nếu treo quả cân 0,5kg thì lò xo có độ dài 6cm. Hỏi nếu treo quả cân 200g thì lò xo sẽ có độ dài bao nhiêu?
A.7,6cm B.5cm C.3,6cm D.2,4cm
Phương pháp giải
- Vận dụng công thức:
\(\dfrac{{{F_{dh1}}}}{{{F_{dh2}}}} = \dfrac{{\Delta {l_1}}}{{\Delta {l_2}}}\)
\( \dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{{{m_1}}}{{{m_2}}}\)
- Sử dụng điều kiện trọng lực và lực đàn hồi của lò xo là hai lực cân bằng thì vật nặng mới đứng yên: P = Fdh
Hướng dẫn giải
Gọi lo là chiều dài ban đầu của lò xo, ta có độ biến dạng khi treo quả cân 1 kg là 10 - lo và khi treo quả cân 0,5kg là 6 - lo.
Vì độ biến dạng tỉ lệ với khối lượng các quả cân treo vào nên ta có:
\(\eqalign{ & {{10 - {l_0}} \over {6 - {l_0}}} = {1 \over {0,50}} = 2 \cr & \Rightarrow 10 - {l_0} = 12 - 2{l_0} \cr & \Rightarrow {l_0} = 2cm \cr} \)
Gọi l là chiều dài khi treo quả cân 200g, ta có độ biến dạng khi treo quả cân 200g là l-lo = l-2.
Theo tính chất độ biến dạng tỉ lệ với khối lượng các quả cân treo vào nên ta có:
\(\eqalign{ & {{10 - {l_0}} \over {l - {l_0}}} = {{1000} \over {200}} = 5 \cr & \Rightarrow {8 \over {l - 2}} = 5 \cr & \Rightarrow 8 = 5.l - 10 \cr & \Rightarrow l = 3,6cm \cr} \)
Chọn C
8. Giải bài 9.8 trang 32 SBT Vật lý 6
Dùng những từ thích hợp trong khung để điền vào những chỗ trống trong các câu dưới đây
- trọng lực - lực đàn hồi - dãn ra - cân bằng lẫn nhau |
a) Treo một quả nặng vào một lò xo. Lò xo sẽ bị..................
b) Lực mà lò xo tác dụng vào quả nặng là.............................
c) Quả nặng đứng yên. Nó chịu tác dụng đồng thời của hai lực là lực đàn hồi và................
d) Hai lực này..............
Phương pháp giải
Sử dụng lí thuyết về lực đàn hồi, trọng lực và hai lực cân bằng để xác định các lực tác dụng trong các trường hợp trên.
Hướng dẫn giải
a) Treo một quả nặng vào một lò xo. Lò xo sẽ bị dãn ra
b) Lực mà lò xo tác dụng vào quả nặng là lực đàn hồi.
c) Quả nặng đứng yên. Nó chịu tác dụng đồng thời của hai lực là lực đàn hồi và trọng lực.
d) Hai lực này cân bằng lẫn nhau.
9. Giải bài 9.9 trang 33 SBT Vật lý 6
Nếu treo một quả cân 100g vào một sợi dây cao su thì khi đã đứng yên quả cân chịu tác dụng
A. chỉ của trọng lực có độ lớn là 1N
B. chỉ của lực đàn hồi có độ lớn là 10N
C. của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 1N
D. của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 10N
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần sử dụng lí thuyết về hai lực cân bằng và công thức tính trọng lượng: P=10m
Hướng dẫn giải
Đổi 100g=0,1kg
Trọng lượng quả cân 100g: P=10m=10.0,1=1N
Nếu treo một quả cân 100g vào một sợi dây cao su thì khi đã đứng yên quả cân chịu tác dụng của lực đàn hồi có độ lớn bằng trọng lượng: F = P = 1N
Chọn C
10. Giải bài 9.10 trang 33 SBT Vật lý 6
Lần lượt treo vào một lò xo các vật có khối lượng m1, m2, m3 thì lò xo dãn ra như hình vẽ ở hình 9.2, hãy so sánh các khối lượng m1, m2, m3.
A. m1 > m2 > m3
B. m1 = m2 = m3
C. m1 < m2 < m3
D. m2 > m1 > m3
Phương pháp giải
Sử dụng lí thuyết về lực đàn hồi: độ biến dạng của lò xo tỉ lệ với khối lượng vật.
Hướng dẫn giải
Căn cứ độ dãn của lò xo ta thấy m2 làm lò xo giãn nhiều nhất, m3 làm giãn ít nhất nên ta có: m2 > m1 > m3.
Chọn D
11. Giải bài 9.11 trang 33 SBT Vật lý 6
Tại sao vận động viên môn thể thao nhảy cầu lại phải nhún nhiều lần trên tấm nhún làm bằng chất đàn hồi trước khi nhảy xuống nước?
Phương pháp giải
Để giải thích cần ghi nhớ: Nhún nhiều lần để tăng độ mạnh của lực đàn hồi do tấm nhún tác dụng lên người
Hướng dẫn giải
Vận động viên môn thể thao nhảy cầu lại phải nhún nhiều lần trên tấm nhún làm bằng chất đàn hồi trước khi nhảy xuống nước là để tạo ra sự biến dạng càng lớn và cũng là tạo ra một lực đàn hồi ngày càng lớn tác dụng vào người đó để người đó có thể bật nhảy lên cao hơn.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 1: Đo độ dài
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 2: Đo độ dài (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 3: Đo thể tích chất lỏng
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 5: Khối lượng đo khối lượng
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 6: Lực - Hai lực cân bằng
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 8: Trọng lực - Đơn vị lực
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 13: Máy cơ đơn giản
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 14: Mặt phẳng nghiêng
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 15: Đòn bẩy
- doc Giải bài tập SBT Vật lý 6 Bài 16: Ròng rọc