Toán 9 Chương 3 Bài 5: Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn

Để hiểu rõ hơn về số đo của góc và các bài tập về góc, eLib mời các em học sinh cùng tham khảo ngay bài giảng dưới đây.

Toán 9 Chương 3 Bài 5: Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn

Toán 9 Chương 3 Bài 5: Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Góc có đỉnh bên trong đường tròn

Góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn được gọi là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.

Số đo của góc có đỉnh bên trong đường tròn bẳng nửa tổng số đo hai cung bị chắn.

Góc ˆBEC là góc có đỉnh E nằm bên trong đường tròn nên ˆBEC=12(sđBnC+sđAmD)

1.2. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn

Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn là góc có đỉnh nằm ngoài đường tròn và các cạnh đều có điểm chung với đường tròn.

Số đo của góc có đỉnh bên ngoài đường tròn bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn.

Góc ˆAED có đỉnh E bên ngoài đường tròn nên ˆAED=12(sđBnCAmD)

2. Bài tập minh hoạ

2.1. Bài tập cơ bản

Câu 1: Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn tâm O. Điểm D di chuyển trên cung AC. E là diao điểm của AC và BD, F là giao điểm của AD và BC. Chứng minh ˆAFB=ˆABD

Hướng dẫn giải

Do ABC cân tại A nên AB=AC suy ra sđAB=AC

Ta có ˆAFB=12(sđAB sđCD)=12(sđAC sđCD)=12AD

Mặt khác ˆABD=12AD, do đó ˆAFB=ˆABD

Câu 2: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi P,Q,R lần lượt là giao điểm của các tia phân giác trong góc A,B,C với đường tròn. Chứng minh APQR

Hướng dẫn giải

Ta có tia phân giác AP chia đôi cung BC thành hai cung bằng nhau, tức là BP=CP

Tương tự AQ=CQ,AR=BR

Gọi S là giao điểm của AP và QR. Lúc đó ˆASQ=12(sđAQ+PR)=12(12AC+12AB+12BC)=12.(12.3600)=900

Và do đó APQR

Câu 3: Cho tam giác nhọn ABC (AB>BC) nội tiếp đường tròn (O). D là điểm chính giữa cung AC. Gọi E,F lần lượt là giao điểm của AB và CD; AD và BC. Chứng minh rằng ˆAED<ˆCFD

Hướng dẫn giải

Ta có: ˆAED=12(sđBCAD) và ˆCFD=12(sđABCD)

Theo đề bài ta có sđBC<AB (do AB>BC) và sđAD=sđCD (do D là điểm chính giữa cung AC)

Suy raˆAED<ˆCFD

2.2. Bài tập nâng cao

Câu 1: Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm O. D là một điểm di dộng trên cung nhỏ AC. Gọi E là giao điểm của AC và BD, gọi F là giao điểm của AD và BC. Chứng minh tích AE.BF không phụ thuộc vào vị trí của D

Hướng dẫn giải

Vì AB=AC nên sđAB=AC

Ta có ˆAFB=12(sđAB sđCD)=12(sđAC sđCD)=12AD

Mặt khác ˆABD=12AD, do đó ˆAFB=ˆABD

Xét AFB và EBA có ˆAFB=ˆABD (chứng minh trên) và ˆFBA=ˆBAE=600 (ABC đều)

nên AFBEBA (g.g) suy ra ABAE=BFABAE.BF=AB2 không đổi

Vậy tích AE.BF không phụ thuộc vào vị trí điểm D

Câu 2: Tứ giác ABCD có các góc B và D tù. Chứng minh AC>BD

Hướng dẫn giải

Vẽ đường tròn tâm O đường kính AC.

Ta có ˆABC>900,ˆADC>900 nên B và D là hai điểm ở bên trong đường tròn (O)

suy ra BD nhỏ hơn dây cung chứa nó

Mặt khác đường kính AC là dây cung lớn nhất và do đó AC>BD

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Cho tam giác ABC vuông ở A.Đường tròn đường kính AB cắt BC ở D .Tiếp tuyến ở D cắt AC ở P.Chứng minh rằng PD = PC

Câu 2: A, B, C là ba điểm thuộc đường tròn (O) sao cho tiếp tuyến tại A cắt tia BC tại D.Tia phân giác của góc (BAC) cắt đường tròn ở M,tia phân giác của góc D cắt AM ở I. Chứng minh DI ⊥ AM

Câu 3: Các điểm A1,A2,....,A19,A20 được sắp xếp theo thứ tự đó trên đường tròn (O) và chia đường tròn thành 20 cung bằng nhau. Chứng minh rằng dây A1A8 vuông góc với dây A3A16.

Câu 4: Trên đường tròn (O;R) vẽ ba dây liên tiếp bằng nhau AB,BC,CD, mỗi dây có độ dài nhỏ hơn R. Các đường thẳng ABCD cắt nhau tại I, các tiếp tuyến của đường tròn tại B,D cắt nhau tại K.

a) Chứng minh ˆBIC=ˆBKD

b) Chứng minh BC là tia phân giác của ˆKBD.

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Khẳng nào sau đây là đúng:

A. Số đo của góc có đỉnh bên trong đường tròn bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn.

B. Số đo của góc có đỉnh bên ngoài đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn.

C. Góc có đỉnh trên đường tròn được gọi là góc nội tiếp và bằng góc ở tâm cùng chắn cung đó.

D. Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.

Câu 2: Cho đường tròn (O) và điểm E nằm ngoài đường tròn. Vẽ cát tuyến EAB và ECD với đường tròn (A nằm giữa E và B, C nằm giữa E và D). Gọi F là một điểm trên đường tròn sao cho B nằm chính giữa cung DF, I là giao điểm của FA và BC. Biết ˆE=250, số đo góc ˆI là: 

A. 350

B. 150

C. 500

D. 250

Câu 3: Dựa vào hình vẽ sau, biết B là điểm chính giữa cung nhỏ AC, M là giao điểm của AD và BE và sđBC=300, ˆDCE=300. Lúc đó ˆAMB=?

A. 900

B. 600

C. 450

D. 500

Câu 4: Cho đường tròn (O) và hai dây AB,CD của đường tròn sao cho AB cắt CD tại E. I là giao điểm của AD và BC. Cho ˆE=350, sđBD=1200. Khi đó ˆAIC=?

A. 750

B. 850

C. 1000

D. 1100

4. Kết luận

Qua bài học này, các em nắm được một số nội dung chính như sau:

  • Nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn dựa vào định nghĩa.
  • Phát biểu và chứng minh được định lí về số đo của góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn.
  • Phân chia được các trường hợp để tiến hành chứng minh.
  • Bước đầu vận dụng được kiến thức vào giải bài tập.
Ngày:11/08/2020 Chia sẻ bởi:Nguyễn Minh Duy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM