Địa lí 10 Bài 37: Địa lý các ngành giao thông vận tải
Nhằm giúp các bạn ôn tập thật tốt kiến thức về địa lý các ngành giao thông vận tải trong chương trình Địa lí 10, eLib.vn xin gửi đến bạn đọc nội dung bài 37 Địa lí 10. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo tại đây!
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đường sắt
Ưu điểm: Chở hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, giá rẻ, an toàn.
Nhược điểm:
- Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định.
- Đầu tư lớn.
Đặc điểm và xu hướng phát triển:
- Đầu máy và tốc độ ngày càng được cải tiến
- Đường ray được cải tiến
- Mức độ tiện nghi ngày càng cao
- Tổng chiều dài là 1,2 triệu km
Nơi phân bố chủ yếu: Châu Âu, Hoa Kì.
1.2. Đường ô tô
Ưu điểm:
- Tiện lợi cơ động, thích ứng cao với các điều kiện địa hình.
- Phối hợp với các phương tiện vận tải khác.
- Có hiệu quả kinh tế cao ở các cự ly ngắn và trung bình, giá rẻ.
Nhược điểm:
- Tốn nguyên, nhiên liệu và gây ô nhiễm môi trường
- Gây tai nạn và ách giao thông.
Đặc điểm và xu hướng phát triển:
- Phương tiện vận tải và hệ thống đường ngày càng được cải tiến.
- Khối lượng luân chuyển ngày càng tăng
- Chế tạo các loại ít tồn nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường
Nơi phân bố chủ yếu: Hoa Kỳ, Tây Âu, Châu Úc, Nhật Bản…
1.3. Đường ống
Ưu điểm:
- Giá rẻ, ít tốn mặt bằng xây dựng
- Rất hiệu quả khi vận chuyển dầu mỏ, khí đốt.
Nhược điểm:
- Không vận chuyển được các chất rắn
- Khó khắc phục khi xảy ra sự cố
Đặc điểm và tình hình phát triển:
- Mới xây dựng trong thế kỉ XX
- Gắn liền với nhu cầu vận chuyển dầu mỏ và khí đốt.
Phân bố: Trung Đông, Hoa Kỳ, Liên Bang Nga, Trung Quốc…
1.4. Đường sông, hồ
Ưu điểm:
- Chở được hàng hóa nặng, cồng kềnh, không cần nhanh
- Gía rẻ.
Nhược điểm:
- Tốc độ chậm
- Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
Tình hình phát triển:
- Phát triển sớm
- Cải tạo sống, đào kênh
Phân bố: Khắp các nước trên thế giới như Hoa Kỳ, Liên Bang Nga, Canada.
1.5. Đường biển
Ưu điểm:
- Đảm bảo vận chuyển các tuyến giao thông vận tải quốc tế.
- Khối lượng luân chuyển lớn, giá rẻ.
Nhược điểm: Dễ gây ô nhiễm môi trường, tốc độ chậm
Tình hình phát triển và phân bố:
- Chiếm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa của các phương tiện vận tải trên thế giới.
- 2/3 số hải cảng nằm ở 2 bờ đại tây dương.
- Các kênh nối biển đang được xây dựng, đội tàu buôn rất phát triển.
Phương tiện ngày càng cải tiến, có nhiều tàu chuyên dụng…
1.6. Đường hàng không
Ưu điểm:
- Tốc độ nhanh (800 – 900 km/h)
- Không bị ảnh hưởng bởi địa hình
- Giao lưu quốc tế đặc biệt chuyên chở hành khác giữa các châu lục.
Nhược điểm:
- Cước phí đắt, trọng tải thấp
- Dễ gây ô nhiễm khí quyển (thủng tầng ôzôn)
Tình hình phát triển và phân bố:
- Có 5000 sân bay dân dụng
- ½ sân bay quốc tế tập trung Hoa Kỳ và Tây Âu.
- Các nước là cường quốc về hàng không là: Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Liên Bang Nga…
2. Luyện tập
Câu 1: Tại sao châu Âu và Đông Bắc Hoa Kì mạng lưới đường sắt có mật độ cao?
Gợi ý làm bài
Sự ra đời của ngành vận tải đường sắt đã đáp ứng yêu cầu vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm của nền công nghiệp TBCN phát triển lúc bấy giờ, nên cho đến giữa thế kỉ XX các quốc đã phát triển công nghiệp ở châu Âu và Hoa Kì (vùng Đông Bắc) đều chú trọng phát triển mạng lưới đường sắt, nên ở các nơi này có mật độ mạng lưới đường sắt cao.
Câu 2: Dựa vào hình 37.2, hãy nhận xét về phân bố ngành vận tải ô tô trên thế giới?
Gợi ý làm bài
Quan sát vài hình 37.2 ta thấy:
- Ngành giao thông vận tải ô tô trên thế giới không đồng đều.
- Các nước có số ô tô bình quân trên 1000 dân lớn nhất ( trên 100) ở các nước thuộc Bắc Mĩ, Châu Âu, Nhật Bản, Ôxtray-li-a….
- Các nước có số ô tô bình quân trên 1000 dân ít nhất (dưới 50) thuộc về các nước ở Nam Á, Đông Nam Á và châu Phi…
Câu 3: Tại sao phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bờ Đại Tây Dương?
Gợi ý làm bài
Phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bờ Đại Tây Dương là vì: Hai bở Đại Tây Dương (chủ yếu là Bắc Đại Tây Dương)là hai trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới (EU và Bắc Mĩ). Đồng thời, cảng ở đây vừa có hậu phương cảng rộng lớn nhất và phát triển, vừa có các vùng tiền cảng rất phát triển.
3. Trắc nghiệm Online
Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Địa lý các ngành giao thông vận tải Địa lý 10 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.
4. Kết luận
Sau bài học cần nắm các nội dung sau:
- Trình bày được các ưu , nhược điểm và sự phân bố các ngành giao thông vận tải : đường sắt, đường ô tô, đường ống, đường sông hồ , đường biển và đường hàng không.
- Biết làm việc với bản đồ giao thông vận tải. Xác định được trên bản đồ một số tuyến giao thông quan trọng, vị trí một số đầu mối giao thông vận tải quốc tế.
- Kỹ năng khai thác kiến thức qua tranh ảnh.
Tham khảo thêm
- doc Địa lí 10 Bài 35: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng phân bố các ngành dịch vụ
- doc Địa lí 10 Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành GTVT
- doc Địa lí 10 Bài 38: Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuyê và Panama
- doc Địa lí 10 Bài 39: Địa lí ngành thông tin liên lạc
- doc Địa lí 10 Bài 40: Địa lý ngành thương mại