Hoá học 8 Bài 28: Không khí - sự cháy
Không khí có là điều rất quen thuộc và tồn tại trong bầu khí quyển xung quanh chúng ta. Vậy bằng cách nào người ta xác định được thành phần của không khí? Không khí có liên quan gì đến sự cháy? Tại sao gió càng lớn thì đám cháy càng lớn? Làm thế nào để dập tắt được sự cháy? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Thành phần của không khí
a. Thí nghiệm
- Ống đong có 6 vạch.
- Đặt ống đong vào chậu nước, đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút kín → không khí trong ống đong lúc này chiếm 5 phần hay
+ Khi P cháy mực nước trong ống đong dâng lên đến vạch số 2 (số 1).
+ hí O2 trong ống đong đã tác dụng với P đỏ để tạo thành khói trắng (P2O5).
⇒ Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong ta thấy thể tích của khí oxi trong không khí chiếm 1 phần.
Hay \({V_{{O_2}}} = \frac{1}{5}{V_{kk}}\)
- Chất khí còn lại trong ống đong chiếm 4 phần.
* Kết luận:
- Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí.
- Thành phần theo thể tích của không khí là:
+ 21% khí O2 .
+ 78% khí N2 .
+ 1% các khí khác (hơi H2O, CO2, khí hiếm, …)
b. Ngoài khí oxi và nitơ, không khí còn chứa chất nào khác?
- Hiện tượng có xuất hiện những giọt nước nhỏ trên mặt ngoài của thành cốc nước lạnh để trong không khí và hiện tượng sương mù chứng tỏ không khí có hơi nước.
- Khí cacbonic CO2 tạo thành màng trắng với nước vôi ở hố vôi tôi, chứng tỏ CO2 có sẵn trong không khí.
- Các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm như Neon Ne, Argon Ar, bụi khói ...) có trong không khí với tỉ lệ rất nhỏ, chỉ khoảng 1%
c. Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm
- Xử lí rác thải ở nhà máy, xí nghiệp, lò đốt…
- Bảo vệ rừng.
- Luật pháp về môi trường…
1.2. Sự cháy và sự oxi hóa
a. Sự cháy
- Khi đốt cháy P, S, Fe trong oxi (trong không khí), ta thấy có hiện tượng:
+ Toả nhiệt.
+ Phát sáng.
- Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng.
- Khi gas, củi, … cháy gọi là sự cháy.
- Sự cháy trong không khí và trong oxi đều là sự oxi hóa. Nhưng sự cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn.
- Các chất cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn khi cháy trong không khí vì trong không khí có lẫn 1 số chất khí khác đặc biệt là khí N2 nên tốn nhiệt độ để đốt cháy các khí này.
b. Sự oxi hóa chậm
- Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
- Quá trình hô hấp của con người gọi là sự oxi hóa chậm vì oxi qua đường hô hấp → máu → chất dinh dưỡng cho cơ thể.
1.3. Điều kiện để có sự cháy và dập tắt sự cháy
a. Các điều kiện phát sinh sự cháy
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ oxi cho sự cháy.
b. Các biện pháp để dập tắt sự cháy:
- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
- Cách li chất cháy với oxi.
c. Kết luận
- S, P, Fe muốn cháy được cần phải được đốt nóng và có đủ oxi.
- Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy ta phải cách li chất cháy với oxi, không được dùng nước để dập tắt đám cháy vì xăng dầu không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi lên trên làm đám cháy lan rộng hơn.
- Trong thực tế khi muốn dập tắt sự cháy ta chỉ cần vận dụng 1 trong 2 biện pháp trên là đủ để dập tắt sự cháy.
2. Bài tập minh họa
2.1. Dạng 1: Thành phần của không khí
Mỗi giờ một người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình:
a) Một thể tích không khí là bao nhiêu?
b) Một thể tích khí oxi là bao nhiêu? (Giả sử các thể tích khí được đo ở đktc).
Hướng dẫn giải
a. Trong một ngày đêm người lớn tuổi cần một lượng không khí là:
0,5.24 = 12 (m3).
b. Do thể tích oxi chiếm 21% thể tích không khí và cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi nên trong một ngày đêm người lớn tuổi cần là:
12.(1/3).(21/100) = 0,84 m3 = 840 (lít)
2.2. Dạng 2: Điều kiện phát sinh sự cháy
Bài 1: Muốn dập tắt ngọn lửa trên người hoặc ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao?
Hướng dẫn giải
Muốn dập tắt ngọn lửa trên người hoặc ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Nguyên nhân là vì xăng dầu nhẹ hơn nước, nên khi xăng dầu cháy nếu ta dập bằng nước thì nó sẽ lan tỏa nổi trên mặt nước khiến đám cháy còn lan rộng lớn và khó dập tắt hơn. Do đó khi ngọn lửa do xăng dầu cháy người ta hay thường dùng vải dày trùm hoặc phủ cát lên ngọn lửa để cách li ngọn lửa với oxi.
Bài 2: Giải thích vì sao sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn so với sự cháy trong oxi?
Hướng dẫn giải
Sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn sự cháy trong oxi bởi vì không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm 1/5 còn lại là nhiều chất khí khác; do đó trong không khí khi cháy lượng oxi có thể cung cấp không đủ cho sự cháy hoặc cung cấp không liên tục. Mặt khác, nhiệt lượng cháy còn bị tiêu hao do làm nóng các khí khác (như nitơ, cacbonic,…). Vì vậy nhiệt lượng tỏa ra cũng thấp hơn so với khi cháy trong oxi nguyên chất.
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Đốt cháy 6g oxi và 7g P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
Câu 2: Hãy nêu hiện tượng em gặp trong đời sống hàng ngày để chứng tỏ trong không khí có hơi nước, khí cacbonic?
Câu 3: Cho không khí (chứa 80% thể tích là khí nitơ) tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hoá đồng thành đồng(II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160 cm khí nitơ. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng là?
Câu 4: Trên đĩa cân, ở vị trí cân bằng, có đặt một cốc có dung tích là 0,5 lít. Sau đó, người ta dùng khí cacbonic CO2 để đẩy không khí khỏi cốc đó. Hỏi phải đặt thêm vào đĩa cân bên kia quả cân bao nhiêu để cân trở lại thăng bằng? Biết rằng khí CO2 nặng gấp 1,5 lần không khí, thể tích khí CO2 tính ở đktc.
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Thành phần các chất trong không khí:
A. 9% Nitơ, 90% Oxi, 1% các chất khác
B. 91% Nitơ, 8% Oxi, 1% các chất khác
C. 50% Nitơ, 50% Oxi
D. 21% Oxi, 78% Nitơ, 1% các chất khác
Câu 2: Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:
A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy
B. Phải đủ khí oxi cho sự cháy.
C. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy
D. Cả A & B
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
A. Phản ứng oxi hóa chính là phản ứng cháy
B. Sự oxi hóa chậm không tỏa nhiệt và phát sáng
C. Sự oxi hóa chậm tỏa nhiệt và không phát sáng
D. Cả 3 đáp án đều sai
Câu 4: Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là
A. Phát sáng
B. Cháy
C. Tỏa nhiệt
D. Sự oxi hóa xảy ra chậm
Câu 5: Làm thế nào để dập tắt sự cháy?
A. Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy
B. Cách li chất cháy với oxi
C. Quạt
D. A & B đều đúng
4. Kết luận
Sau bài học cần nắm:
- Định nghĩa Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích là: 78% N2, 21% O2 và 1% các chất khí khác.
- Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
- Hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy.
Tham khảo thêm
- doc Hoá học 8 Bài 24: Tính chất của oxi
- doc Hoá học 8 Bài 25: Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi
- doc Hoá học 8 Bài 26: Oxit
- doc Hoá học 8 Bài 27: Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy
- doc Hoá học 8 Bài 29: Bài luyện tập 5
- doc Hoá học 8 Bài 30: Bài thực hành 4