Sinh học 9 Bài 12: Cơ chế xác định giới tính
Qua nội dung bài Cơ chế xác định giới tính giúp các em học sinh tìm hiểu về nhiễm sắc thể giới tính, cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính để chứng minh được vai trò của nhiễm sắc thể giới tính đến sự hình thành giới tính.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Nhiễm sắc thể giới tính
- NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác.
+ Trong các tế bào lưỡng bội (2n):
- Có các cặp NST thường.
- 1 cặp NST giới tính kí hiệu XX (tương đồng) và XY (không tương đồng).
+ Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:
- Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST
- Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.
- Ở người và động vật có vú, ruồi giấm .... XX ở giống cái, XY ở giống đực.
- Ở chim, ếch nhái, bò sát, bướm.... XX ở giống đực còn XY ở giống cái.
- NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái và tính trạng liên quan tới giới tính.
1.2. Cơ chế xác định giới tính
- Đa số các loài, giới tính được xác định trong thụ tinh.
- Sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh là cơ chế xác định giới tính ở sinh vật.
- VD: cơ chế xác định giới tính ở người.
- Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợpcủa NST trong giảm phân và thụ tinh là cơ chế xác định giới tính.
+ Khi giảm phân:
- Ở bố: Sự phân li của cặp NST giới tính XY cho 2 loại tinh trùng X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
- Ở mẹ: Sự phân li của cặp NST giới tính XX chỉ cho một loại trứng X.
+ Qua thụ tinh: Tạo ra 2 loại hợp tử XX phát triển thành con gái và XY phát triển thành con trai, với số lượng và sức sống ngang nhau. Vì thế, tỉ lệ nam : nữ thường xấp xỉ 1:1
+ Sơ đồ:
\(P : XY x XX\)
\(Gp: X, Y; X\)
\(F1: 1XY; 1XX (1 Trai; 1 gái)\)
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính
- Hoocmôn sinh dục:
+ Rối loạn tiết hoocmon sinh dục sẽ làm biến đổi giới tính tuy nhiên cặp NST giới tính không đổi.
- Dùng Metyl testossteron (hormon sinh dục) tác động vào cá vàng cái có thể làm cá biến thành cá đực.
- Trứng rùa ủ ở nhiệt độ dưới 28oC sẽ nở thành con đực trên 32oC thì nở thành con cái.
+ Nhiệt độ, ánh sáng ... cũng làm biến đổi giới tính
- Cây thầu dầu trồng trong ánh sáng cường độ yếu thì số hoa đực giảm
2. Bài tập minh họa
Điểm khác nhau cơ bản giữa NST giới tính và NST thường?
Hướng dẫn giải:
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi. Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
Câu 2: Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai?
Câu 3: Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ bằng nhau?
Câu 4: Ở những loài mà giới tính đực là giới dị giao tử thì những trường hợp nào trong các trường hợp sau đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?
a) Số giao tử đực bằng số giao tử cái.
b) Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương.
c) Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.
d) Sự thụ tinh của hai loài giao tử đực mang NST X và NST Y với trứng có số lượng tương đương.
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Đặc điểm của NST giới tính là:
A. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng
B. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào
C. Số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài
D. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng
Câu 2: Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính:
A. Luôn luôn là một cặp tương đồng
B. Luôn luôn là một cặp không tương đồng
C. Là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính
D. Có nhiều cặp, đều không tương đồng
Câu 3: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
A. XX ở nữ và XY ở nam
B. XX ở nam và XY ở nữ
C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX
D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY
Câu 4: Loài dưới đây có cặp NST giới tính XX ở giới đực và XY ở giới cái là:
A. Ruồi giấm
B. Các động vật thuộc lớp Chim
C. Người
D. Động vật có vú
Câu 5: Ở người, thành ngữ ''giới đồng giao tử” dùng để chỉ:
A. Người nữ
B. Người nam
C. Cả nam lẫn nữ
D. Nam vào giai đoạn dậy thì
4. Kết luận
- Sau khi học xong bài này các em cần:
- Nêu được một số đặc điểm của nhiễm sắc thể giới tính và vai trò của nó đối với sự xác định giới tính.
- Giải thích được cơ chế xác định nhiễm sắc thể giới tính và tỉ lệ đực: cái ở mỗi loài là 1: 1.
- Nêu được các yếu tố của môi trường trong và ngoài ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính.
Tham khảo thêm
- doc Sinh học 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể
- doc Sinh học 9 Bài 9: Nguyên phân
- doc Sinh học 9 Bài 10: Giảm phân
- doc Sinh học 9 Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
- doc Sinh học 8 Bài 13: Di truyền liên kết
- doc Sinh học 9 Bài 14: Thực hành: Quan sát hình thái cấu trúc nhiễm sắc thể