Kem đánh răng Kin Gingival - Bảo vệ răng, ngăn chặn viêm nướu
Kem đánh răng Kin Gingival giúp ngăn chặn sự phát triển của các vi sinh từ mảnh bám sinh học, bảo vệ răng, ngăn chặn viêm nướu. Để hiểu rõ hơn về thuốc eLib mời các bạn cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Mục lục nội dung
Thành phần: Clohexidin digluconate, natri fluorid
Tên thương hiệu: Kin Gingival
1. Tác dụng của kem đánh răng Kin Gingival
Tác dụng của kem đánh răng Kin gingival là gì?
Clorhexidin, thành phần chính có trong Kin Gingival, là một hoạt chất kháng khuẩn hiệu quả, nhạy cảm với hầu hết các vi khuẩn trú ngụ trong khoang miệng, giúp ngăn chặn sự phát triển của các vi sinh từ các mảng bám sinh học. Do đó giúp bảo vệ răng và ngăn chặn viêm nướu, viêm nha chu. Bên cạnh đó, fluorid giúp men răng thêm bền chắc, chống lại các tác động của các axit được sản xuất bởi các mảng bám trên răng và ngăn ngừa sự xuất hiện các khoang sâu răng.
Do có tính mài mòn thấp, Kin Gingival không làm xước men răng và xói mòn cổ răng. Ngoài ra, sản phẩm còn giúp tránh được vấn đề hôi miệng, làm giảm hiện tượng chảy máu chân răng, tụt lợi, tăng sức đề kháng cho răng và thúc đẩy quá trình làm lành vết thương.
Kem đánh răng Kin Gingival được chỉ định cho:
Trường hợp hình thành quá mức các mảng bám trên răng; Chăm sóc chuyên sâu các vấn đề về nướu; Ngăn ngừa sâu răng.
2. Cách sử dụng kem đánh răng Kin Gingival
Bạn nên sử dụng kem đánh răng Kin Gingival như thế nào?
Bạn hãy đánh răng ít nhất 2–3 lần/ngày, mỗi lần từ 2–3 phút. Tốt nhất là đánh sau bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Khuyến cáo nên sử dụng bàn chải mềm và đánh răng đúng kỹ thuật. Bạn có thể sử dụng kết hợp kem đánh răng và nước súc miệng Kin Gingival dể tăng thêm hiệu quả vệ sinh răng miệng.
Kem đánh răng Kin Gingival không chất chứa tạo bọt, mùi hương thơm mát, vị dịu ngọt, an toàn khi sử dụng, kể cả răng nhạy cảm.
Lưu ý, bạn nên sử dụng kem đánh răng Kin Gingival trong 2 tuần hoặc theo chỉ định của nha sĩ.
3. Tác dụng phụ của kem đánh răng Kin Gingival
Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi sử dụng kem đánh răng Kin Gingival?
Một số trường hợp có thể thấy thay đổi hương vị và rát ở lưỡi. Tuy nhiên, cảm giác này sẽ hết sau khi ngưng sử dụng sản phẩm.
Có thể làm ố hoặc đổi màu răng nếu sử dụng lâu ngày và khi tiếp xúc với các thực phẩm có màu như rượu, cà phê, thuốc lá… Vết ố màu không có tính chất cố định, bạn có thể tẩy dễ dàng bằng các phương pháp nha khoa.
4. Thận trọng khi sử dụng kem đánh răng Kin Gingival
Khi sử dụng kem đánh răng Kin Gingival, bạn nên lưu ý những gì?
Không sử dụng Kin Gingival cho người quá mẫn với phản ứng của clorhexidin hoặc các thành phần khác trong sản phẩm.
Trong kem đánh răng Kin Gingival có chứa natri fluorid (226ppm F-) nên không được nuốt sản phẩm trong khi dùng. Kem đánh răng Kin Gingival chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
5. Bảo quản kem đánh răng Kin Gingival
Bạn nên bảo quản kem đánh răng Kin Gingival như thế nào?
Bảo quản sản phẩm dưới 30ºC.
6. Dạng bào chế của kem đánh răng Kin Gingival
Kem đánh răng Kin Gingival có dạng và hàm lượng như thế nào?
Kin Gingival được sản xuất dưới dạng bột nhão tương tự như những kem đánh răng thông thường. Trên thị trường hiện nay, kem đánh răng Kin Gingival có 2 dung tích khác nhau cho bạn lựa chọn:
Tuýp 75ml Tuýp 125ml
Hàm lượng mỗi thành phần có trong 75ml kem đánh răng Kin Gingival như sau:
Clorhexidin digluconat…….0,12g Natri fluorid……………………0,22g
Các bài viết của eLib.VN chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình sử dụng, bạn hãy liên hệ ngay với bác sĩ.
Tham khảo thêm
- doc Kerasal® Neuro Cream - Giảm đau do viêm khớp
- doc Kerasal® Intensive Foot Repair - Làm mềm da, tẩy tế bào chết
- doc Thuốc Keppra® - Điều trị bệnh động kinh
- doc Thuốc Kenacort® Retard - Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa
- doc Kem Trozimed - Điều trị bệnh vẩy nến thông thường
- doc Kẽm sulfate - Điều trị bệnh thiếu kẽm
- doc Kẽm oxit - Điều trị và ngăn ngừa chứng hăm tã
- doc Kem nghệ Thái Dương - Ngăn ngừa vết thâm, nám
- doc Kem chống nắng Biore - Giúp bảo vệ da khỏi tia UV có hại
- doc Kem chống nắng Anessa - Bảo vệ da khỏi tác động của ánh nắng mặt trời
- doc Kem bôi da Babolica - Dưỡng ẩm, tái tạo da
- doc Thuốc Keflor® - Điều trị viêm phế quản cấp
- doc Thuốc Keflex® - Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Kefadim® - Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Keamine® - Điều trị các bệnh về chuyển hóa protein
- doc Thuốc Kaopectate® - Điều trị triệu chứng ợ nóng, đau bụng
- doc Thuốc Kanamycin Meiji® - Điều trị các bệnh nhọt độc, viêm tấy
- doc Thuốc Kamydazol - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Kamistad® Gel – N - Điều trị viêm, đau niêm mạc miệng, môi
- doc Thuốc Kalimate® - Điều trị tăng kali máu
- doc Thuốc Kali Phosphate - Ngăn ngừa sỏi thận
- doc Thuốc Kali Iodid - Điều trị bệnh hen suyễn, viêm phế quản
- doc Thuốc Kháng sinh nhóm aminoglycoside - Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Ketovazol 2% - Điều trị các bệnh ngoài da và niêm mạc
- doc Thuốc Ketotifen - Điều trị ngứa mắt dị ứng
- doc Thuốc Ketosteril® - Điều trị rối loạn chuyển hóa protein
- doc Thuốc Ketorolac - Giảm đau
- doc Thuốc Ketoprofen - Thuốc giảm đau
- doc Thuôc Ketoconazole Daewon® - Điều trị nhiễm nấm
- doc Thuốc Ketoconazole - Điều trị một số bệnh nhiễm nấm nghiêm trọng
- doc Thuốc Ketoconazol® - Điều trị bệnh nấm tại chỗ, nấm toàn thân, nấm candida
- doc Thuốc Ketasma® - Điều trị trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn
- doc Thuốc Ketanserin - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Ketamine - Thuốc gây mê
- doc Thuốc Kali Chloride - Điều trị hoặc ngăn chặn hạ kali máu
- doc Thuốc Kaleorid® - Lợi tiểu, bổ sung kali máu
- doc Thuốc Kaleorid Lp® - Điều trị thiếu kali, co thắt cơ bắp
- doc Thuốc Kaldyum® - Điều trị thiếu kali
- doc Thuốc Kagasdine - Điều trị viêm loét dạ dày, thực quản
- doc Thuốc Kabiven Peripheral® - Bổ sung năng lượng, axit amin