Kẽm sulfate - Điều trị bệnh thiếu kẽm
Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng thuốc Kẽm sulfate mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của kẽm sulfate là gì?
Kẽm sulfate thuộc nhóm vitamin và khoáng chất, phân nhóm vitamin và/ hay khoáng chất. Kẽm sulfate dùng để điều trị bệnh thiếu kẽm. Thuốc cũng có thể được dùng cho các tình trạng khác theo chỉ định của bác sĩ.
Kẽm sulfate là một loại khoáng chất. Thuốc tác động bằng cách bổ sung kẽm trong cơ thể.
Bạn nên dùng kẽm sulfate như thế nào?
Bạn nên dùng kẽm sulfate theo chỉ dẫn của bác sĩ. Kiểm tra nhãn trên bao bì thuốc để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác.
Bạn nên uống kẽm sulfate trong bữa ăn. Bạn cần tránh dùng kẽm sulfate đồng thời với các loại thực phẩm có cám, canxi, phospho. Các chất trên có thể làm giảm lượng kẽm sulfate được hấp thụ vào cơ thể. Nếu bạn dùng thuốc eltrombopag, kháng sinh nhóm quinolon (như levofloxacin) hoặc kháng sinh nhóm tetracyclin (ví dụ: doxycyclin), hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ cách dùng chung các thuốc đó với kẽm sulfate. Nếu bạn quên dùng một liều thuốc kẽm sulfate, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng 2 liều cùng một lúc.
Hãy hỏi chuyên gia y tế nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về cách dùng kẽm sulfate.
Bạn nên bảo quản kẽm sulfate như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng kẽm sulfate cho người lớn như thế nào?
Từ 19 tuổi trở lên:
Nam giới: 11 mg (lượng dùng tối đa: 34 mg)
Nữ giới: 9 mg (lượng dùng tối đa : 34 mg)
Phụ nữ mang thai: 11 mg (lượng dùng tối đa : 40 mg)
Phụ nữ cho con bú: 12 mg (lượng dùng tối đa : 40 mg)
Thuốc tiêm kẽm sulfate: Tiêm tĩnh mạch.
Người lớn trao đổi chất ổn định nhận TPN: 2,5-4 mg kẽm/ngày
Trạng thái dị hóa cấp tính trên TPN: khuyến cáo dùng bổ sung 2 mg kẽm mỗi ngày
Người lớn bình thường bị mất dịch từ ruột non: khuyến cáo dùng bổ sung 12,2 mg kẽm/lít chất lỏng ruột non bị mất hoặc khuyến cáo dùng bổ sung 17,1 mg kẽm/kg phân hoặc phần thải ra của thủ thuật mở thông hồi tràng.
Liều dùng kẽm sulfate cho trẻ em như thế nào?
0-6 tháng tuổi:
Nam: 2 mg (lượng dùng tối đa: 4 mg)
Nữ: 2 mg (lượng dùng tối đa: 4 mg)
7-12 tháng tuổi:
Nam: 3 mg (lượng dùng tối đa: 5 mg)
Nữ: 3 mg (lượng dùng tối đa: 5 mg)
1-3 tuổi:
Nam: 3 mg (lượng dùng tối đa: 7 mg)
Nữ: 3 mg (lượng dùng tối đa: 7 mg)
4-8 tuổi:
Nam: 5 mg (lượng dùng tối đa: 12 mg)
Nữ: 5 mg (lượng dùng tối đa: 12 mg)
9-13 tuổi:
Nam: 8 mg (lượng dùng tối đa: 23 mg)
Nữ: 8 mg (lượng dùng tối đa: 23 mg)
14 đến 18 tuổi:
Nam: 11 mg (lượng dùng tối đa: 34 mg)
Nữ: 9 mg (lượng dùng tối đa: 34 mg)
Phụ nữ mang thai: 12 mg (lượng dùng tối đa: 40 mg)
Phụ nữ cho con bú: 13 mg (lượng dùng tối đa: 40 mg)
Thuốc tiêm kẽm sulfate:
Tiêm tĩnh mạch:
Trẻ sơ sinh đủ tháng và trẻ em nhỏ hơn 5 tuổi: khuyến cáo liều 100 mcg kẽm/kg/ngày
Trẻ sinh non (nặng dưới 1500g) đến 3 kg: khuyến cáo liều 300 mcg kẽm/kg/ngày
Kẽm sulfate có những dạng và hàm lượng nào?
Kẽm sulfate có những dạng và hàm lượng sau:
Thuốc tiêm 1 mg/mL
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng kẽm sulfate?
Tất cả các thuốc đều có thể gây ra tác dụng phụ nhưng nhiều người không mắc hoặc mắc tác dụng phụ nhẹ. Hãy đến bác sĩ kiểm tra nếu bạn mắc những tác dụng phụ thường gặp trở nên dai dẳng hoặc gây khó chịu như:
Buồn nôn, nôn mửa.
Hãy đến trung tâm y tế ngay nếu xảy ra những tác dụng phụ nghiêm trọng sau:
Các phản ứng dị ứng nặng như phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng/ mặt/ môi/ lưỡi; Nôn mửa dữ dội; Bồn chồn khác thường; Rất khô miệng, mắt hoặc da.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/ Cảnh báo
Trước khi dùng kẽm sulfate bạn nên biết những gì?
Một số tình trạng bệnh có thể tương tác với kẽm sulfate, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn mắc bất kỳ tình trạng nào, đặc biệt là một trong những tình trạng liệt kê sau đây:
Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú; Nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc kê toa hoặc không kê toa, sản phẩm thảo dược, thực phẩm chức năng; Nếu bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm hoặc các chất khác (bao gồm các sản phẩm từ sữa); Nếu bạn có nồng độ đồng trong máu thấp.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Kẽm sulfate có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới kẽm sulfate không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến kẽm sulfate?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
6. Khẩn cấp/ Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuốc Kẽm sulfate Các bạn có thể tham khảo bài viết để hiểu rõ hơn về thuốc. Nhưng lời khuyên cho các bạn nên nghe lời tư vấn của bác sĩ để sử dụng thuốc một cách an toàn nhất.
Tham khảo thêm
- doc Kerasal® Neuro Cream - Giảm đau do viêm khớp
- doc Kerasal® Intensive Foot Repair - Làm mềm da, tẩy tế bào chết
- doc Thuốc Keppra® - Điều trị bệnh động kinh
- doc Thuốc Kenacort® Retard - Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa
- doc Kem Trozimed - Điều trị bệnh vẩy nến thông thường
- doc Kẽm oxit - Điều trị và ngăn ngừa chứng hăm tã
- doc Kem nghệ Thái Dương - Ngăn ngừa vết thâm, nám
- doc Kem đánh răng Kin Gingival - Bảo vệ răng, ngăn chặn viêm nướu
- doc Kem chống nắng Biore - Giúp bảo vệ da khỏi tia UV có hại
- doc Kem chống nắng Anessa - Bảo vệ da khỏi tác động của ánh nắng mặt trời
- doc Kem bôi da Babolica - Dưỡng ẩm, tái tạo da
- doc Thuốc Keflor® - Điều trị viêm phế quản cấp
- doc Thuốc Keflex® - Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Kefadim® - Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Keamine® - Điều trị các bệnh về chuyển hóa protein
- doc Thuốc Kaopectate® - Điều trị triệu chứng ợ nóng, đau bụng
- doc Thuốc Kanamycin Meiji® - Điều trị các bệnh nhọt độc, viêm tấy
- doc Thuốc Kamydazol - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Kamistad® Gel – N - Điều trị viêm, đau niêm mạc miệng, môi
- doc Thuốc Kalimate® - Điều trị tăng kali máu
- doc Thuốc Kali Phosphate - Ngăn ngừa sỏi thận
- doc Thuốc Kali Iodid - Điều trị bệnh hen suyễn, viêm phế quản
- doc Thuốc Kháng sinh nhóm aminoglycoside - Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Ketovazol 2% - Điều trị các bệnh ngoài da và niêm mạc
- doc Thuốc Ketotifen - Điều trị ngứa mắt dị ứng
- doc Thuốc Ketosteril® - Điều trị rối loạn chuyển hóa protein
- doc Thuốc Ketorolac - Giảm đau
- doc Thuốc Ketoprofen - Thuốc giảm đau
- doc Thuôc Ketoconazole Daewon® - Điều trị nhiễm nấm
- doc Thuốc Ketoconazole - Điều trị một số bệnh nhiễm nấm nghiêm trọng
- doc Thuốc Ketoconazol® - Điều trị bệnh nấm tại chỗ, nấm toàn thân, nấm candida
- doc Thuốc Ketasma® - Điều trị trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn
- doc Thuốc Ketanserin - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Ketamine - Thuốc gây mê
- doc Thuốc Kali Chloride - Điều trị hoặc ngăn chặn hạ kali máu
- doc Thuốc Kaleorid® - Lợi tiểu, bổ sung kali máu
- doc Thuốc Kaleorid Lp® - Điều trị thiếu kali, co thắt cơ bắp
- doc Thuốc Kaldyum® - Điều trị thiếu kali
- doc Thuốc Kagasdine - Điều trị viêm loét dạ dày, thực quản
- doc Thuốc Kabiven Peripheral® - Bổ sung năng lượng, axit amin