Bệnh ung thư võng mạc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
Ung thư võng mạc thường chủ yếu xảy ra ở trẻ nhỏ, 90% các ca được chẩn đoán là dưới 4 tuổi. Đây là bệnh ung thư mắt phổ biến nhất ở trẻ em. Ung thư võng mạc là dạng ung thư khởi phát ở võng mạc, lớp cuối cùng bên trong mắt. Bệnh gây ra do một khối u ác tính ở mắt. Để hiểu rõ hơn về bệnh lý này, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây!
Mục lục nội dung
1. Định nghĩa
Ung thư võng mạc là bệnh gì?
Ung thư võng mạc là dạng ung thư khởi phát ở võng mạc, lớp cuối cùng bên trong mắt. Bệnh gây ra do một khối u ác tính ở mắt. Nó ảnh hưởng đến võng mạc và mô thần kinh mỏng ở sau mắt. Ung thư võng mạc có thể ảnh hưởng ở một hoặc cả hai mắt. Đây là bệnh ung thư mắt phổ biến nhất ở trẻ nhỏ.
Những ai thường mắt phải ung thư võng mạc?
Ung thư võng mạc thường chủ yếu xảy ra ở trẻ nhỏ, 90% các ca được chẩn đoán là dưới 4 tuổi. Đây là bệnh ung thư mắt phổ biến nhất ở trẻ em. Người lớn hiếm khi mắc bệnh. Bạn có thể hạn chế khả năng mắc bệnh bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin.
2. Triệu chứng và dấu hiệu
Những dấu hiệu và triệu chứng của ung thư võng mạc là gì?
Dấu hiệu rõ ràng nhất của ung thư võng mạc là con ngươi hiện lên màu trắng khi được chiếu ánh sáng vào. Dấu hiệu này có thể thấy rõ hơn khi chụp ảnh dưới ánh đèn flash.
Các dấu hiệu khác bao gồm:
Mắt trông có vẻ nhìn theo hai hướng khác nhau; Mắt đỏ và sưng; Nhãn cầu to hơn bình thường.
Có thể có các triệu chứng và dấu hiệu khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?
Khi bạn hoặc con bạn gặp phải các triệu chứng như trên nên tìm gặp bác sĩ để có sự tư vấn và điều trị tốt nhất. Hoặc nếu gia đình đã có tiền sử bị bệnh thì nên chủ động khám để phát hiện và điều trị sớm. Cơ địa và tình trạng bệnh lý có thể khác nhau ở nhiều người. Hãy luôn thảo luận với bác sĩ để được chỉ định phương pháp chẩn đoán, điều trị và xử lý tốt nhất dành cho bạn.
3. Nguyên nhân
Nguyên nhân gây ra ung thư võng mạc là gì?
Nguyên nhân gây ung thư võng mạc được cho là do đột biến gen retinoblastoma-1 (RB1). Đột biến này có thể truyền từ cha mẹ sang con và dẫn đến ung thư võng mạc di truyền. Các đột biến mới có thể dẫn đến ung thư võng mạc ngẫu nhiên. Ung thư võng mạc di truyền có thể hình thành ở một hoặc cả hai mắt và thường xảy ra ở trẻ nhỏ. Tuy nhiên, hầu hết ung thư xảy ra ở một mắt thì không di truyền và thường xảy ra ở trẻ lớn hơn.
4. Nguy cơ mắc bệnh
Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc ung thư võng mạc?
Hai yếu tố chính có thể khiến con bạn tăng nguy cơ mắc ung thư võng mạc:
Độ tuổi: những trẻ em được chẩn đoán mắc ung thư võng mạc đều nhỏ hơn 3 tuổi. Ung thư võng mạc bẩm sinh hoặc di truyền đều được phát hiện ở năm đầu đời của trẻ, trong khi ung thư võng mạc không di truyền được phát hiện ở khoảng giữa từ 1 tới 2 tuổi. Ung thư võng mạc thường hiếm xuất hiện ở trẻ lớn hơn và người lớn. Di truyền: con bạn có nguy cơ mắc bệnh nếu bạn hoặc người thân trong gia đình đã mắc phải bệnh này.
5. Điều trị
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.
Những phương pháp nào dùng để điều trị ung thư võng mạc?
Việc điều trị ung thư võng mạc phụ thuộc vào việc một hay hai mắt bị ảnh hưởng và bệnh đã lan ra ngoài mắt hay chưa. Các phương pháp điều trị cho con bạn có thể bao gồm:
Thủ thuật cắt bỏ (phẫu thuật loại bỏ cả con mắt) có thể được dùng, nếu con bạn chỉ có một mắt có khối u lớn, mắt sẽ bị loại bỏ nếu không thể bảo toàn được thị lực. Nếu khối u nhỏ, bác sỉ có thể dùng: Liệu pháp bức xạ: dùng tia X-quang năng lượng cao để phá hủy tế bào ung thư và thu nhỏ khối u. Liệu pháp lạnh: dùng không khí cực lạnh để phá hủy tế bào ung thư. Phương pháp ngưng kết quang học: dùng tia laze để phá hủy mạch máu nuôi khối u. Nhiệt liệu pháp: dùng nhiệt để giết tế bào ung thư. Liệu pháp hóa học: dùng thuốc để giết tế bào ung thư. Nếu cả hai mắt bị ung thư, mắt bị nặng hơn có thể bị loại bỏ và dùng liệu pháp bức xạ cho mắt còn lại. Liệu pháp hóa học cũng có thể được sử dụng. Nếu ung thư đã di căn ra bên ngoài mắt, bác sĩ sẽ cần dùng liệu pháp bức xạ và liệu pháp hóa học để ngăn chặn chúng lan rộng hơn.
Những kỹ thuật y tế nào dùng để chẩn đoán ung thư võng mạc?
Bác sĩ mắt sẽ chẩn đoán ung thư võng mạc thông qua:
Tiền sử bệnh và khám lâm sàng. Kiểm tra mắt: bạn sẽ được nhỏ thuốc giãn đồng tử trước khi kiểm tra để bác sĩ có thể nhìn thấy võng mạc xuyên qua đồng tử. Có nhiều phương pháp kiểm tra mắt khác nhau bác sĩ có thể tiến hành bao gồm: Soi đáy mắt; Kiểm tra khe đèn sinh hiển vi; Chụp mạch huỳnh quang. Siêu âm mắt.
Ngoài ra bác sĩ sẽ thực hiện một số xét nghiệm khác để xác định xem khối u có lan từ mắt sang các mô gần kề hoặc các bộ phận khác của cơ thể hay không. Để làm điều này bác sĩ sẽ dùng cách chẩn đoán bằng siêu âm, chụp cắt lớp (CT) và chụp cộng hưởng từ (MRI) cho con bạn.
6. Phong cách sống và thói quen sinh hoạt
Những thói quen sinh hoạt nào giúp bạn hạn chế diễn tiến của ung thư võng mạc?
Những thói quen sau sẽ giúp bạn hạn chế diễn tiến ung thư võng mạc ở trẻ:
Ung thư võng mạc ở cả hai mắt là bệnh di truyền. Các thành viên trong gia đình nên được khám, tư vấn và xét nghiệm di truyền để biết được có nguy cơ mắc bệnh hay không. Tái khám đúng lịch hẹn để được theo dõi diễn tiến các triệu chứng cũng như tình trạng sức khỏe của bạn. Dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ, không được tự ý uống thuốc không được chỉ định hoặc tự ý bỏ thuốc trong toa được kê cho bạn.
Trên đây là một số thông tin liên quan đến bệnh Ung thư võng mạc, hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu và điều trị bệnh!
Tham khảo thêm
- doc Bệnh bong dịch kính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chứng bọng mắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bong võng mạc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh cận thị - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Phẫu thuật cắt mí mắt - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh chấn thương mắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chắp mắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chứng lão thị - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chụp mạch máu võng mạc - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh co đồng tử - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh co giật mí mắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Dị vật ở mắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giác mạc hình chóp - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giãn đồng tử - Nguyên nhân, chẩn đoán và cách điều trị
- doc Bệnh đục thủy tinh thể - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Đo nhãn áp - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm điện ký rung giật nhãn cầu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh lác mắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Horner - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng mỏi mắt kỹ thuật số - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh loạn thị - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh loét giác mạc
- doc Triệu chứng lồi mắt - Nguyên nhân, điều trị và kiểm soát bệnh
- doc Bệnh lông quặm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh lỗ hoàng điểm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Nấm mắt
- doc Bệnh viễn thị - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh màng tăng sinh trước võng mạc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mắt mờ
- doc Hội chứng mất thị lực - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mắt tuyến giáp
- doc Mỏi mắt
- doc Bệnh mộng thịt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng trợt giác mạc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Phân tích nguy cơ thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi - Những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng mù ban ngày - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng mù màu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh mù thoáng qua – mù tạm thời - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh vẩn đục dịch kính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Những rối loạn của thể thủy tinh - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhược thị - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Phẫu thuật cắt mống mắt chu biên - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Phẫu thuật rạch giác mạc hình nan hoa - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Phẫu thuật sa mi mắt - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng sẹo giác - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thị lực màu kém - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh quáng gà - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng quầng sáng/chói mắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bênh rung giật nhãn cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Soi góc tiền phòng - Những thông tin cần biết
- doc Hội chứng song thị - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh stargardt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Sụp mi mắt
- doc Bệnh tắc động mạch trung tâm võng mạc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tắc tĩnh mạch võng mạc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tắc tuyến lệ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng nhãn áp - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng nhãn áp góc đóng cấp tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng nhãn áp góc đóng nguyên phát - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng nhãn áp góc mở chính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Tật không nhãn cầu và mắt nhỏ
- doc Tật khúc xạ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thoái hóa điểm vàng AMD - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thoái hóa điểm vàng do tuổi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thoái hóa điểm vàng thể ướt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thoái hóa hoàng điểm dạng khô - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị