Bệnh tắc động mạch trung tâm võng mạc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
Võng mạc là lớp nhạy cảm với ánh sáng ở mặt sau của mắt, chịu trách nhiệm về thị lực. Máu lưu thông đến hầu hết bề mặt võng mạc qua một động mạch và một tĩnh mạch. Nếu cả mạch máu hoặc một trong các nhánh nhỏ của chúng bị tắc thì máu lưu thông đến võng mạc có thể bị gián đoạn đáng kể. Sự tắc nghẽn này được gọi là thuyên tắc. Để biết rõ hơn về bệnh lý này, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Võng mạc là lớp nhạy cảm với ánh sáng ở mặt sau của mắt, chịu trách nhiệm về thị lực. Máu lưu thông đến hầu hết bề mặt võng mạc qua một động mạch và một tĩnh mạch. Nếu cả mạch máu hoặc một trong các nhánh nhỏ của chúng bị tắc thì máu lưu thông đến võng mạc có thể bị gián đoạn đáng kể. Sự tắc nghẽn này được gọi là thuyên tắc.
Nếu mạch máu chính bị tắc, mắt thường mất thị lực đột ngột. Nếu sự tắc nghẽn xảy ra trong một nhánh nhỏ, bạn có thể mất thị lực một phần hoặc không có triệu chứng. Tình trạng này thường không gây đau.
2. Triệu chứng thường gặp
Các triệu chứng thông thường của bệnh tắc động mạch trung tâm võng mạc là mất thị lực đáng kể ở một bên mắt đột ngột, không đau nhưng dai dẳng. Trong khoảng 10% những người bị ảnh hưởng, họ có dấu hiệu thoáng mù, sau đó là mất thị lực. Thoáng mù là tình trạng mất thị lực tạm thời, thường kéo dài không quá 10-15 phút, đôi khi được mô tả như là “đóng cửa một bức màn” trên một mắt.
Ngoài ra, tùy thuộc vào mức độ tổn thương võng mạc, một số người chỉ bị mờ mắt, trong khi những người khác thì mất thị lực nghiêm trọng hơn.
Bạn có thể gặp các triệu chứng khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
Nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nêu trên hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ. Cơ địa mỗi người là khác nhau. Vì vậy hãy hỏi ý kiến bác sĩ để lựa chọn được phương án thích hợp nhất.
3. Nguyên nhân gây bệnh
Nguyên nhân chính gây tắc động mạch trung tâm võng mạc là xơ vữa động mạch. Xơ vữa động mạch là một vấn đề liên quan bên trong thành mạch máu. Mạch máu giống như cái ống có máu lưu thông. Xơ vữa động mạch là vấn đề xảy ra bên trong ống. Ống này thường rộng và mềm để máu chảy qua trực tiếp. Tuy nhiên, ở một số người, bên trong của ống này trở nên hẹp hơn hoặc dính, gây khó khăn cho việc lưu thông máu. Các mảng dính bên trong các mạch máu được gọi là mảng xơ vữa.
Nếu bạn có các mảng xơ vữa trong các mạch máu, máu có thể bám vào chúng khi lưu thông, lâu ngày làm cho các mảng xơ vữa lớn hơn. Cuối cùng, các mảng xơ vữa đủ lớn để làm tắc một phần hoặc toàn bộ lượng máu lưu thông giữa võng mạc và các khu vực khác. Các mảng vụn lớn cũng có thể làm tắc mạch máu hoàn toàn. Nếu lượng máu cung cấp cho võng mạc bị ảnh hưởng theo cách này thì bạn sẽ bị tắc động mạch võng mạc.
4. Nguy cơ mắc phải
Những ai thường mắc phải bệnh tắc động mạch trung tâm võng mạc?
Đàn ông dễ bị mắc bệnh này hơn một chút so với phụ nữ và ít khi xuất hiện ở những bệnh nhân dưới 30 tuổi. Nguyên nhân gây tắc mạch máu thay đổi tùy thuộc vào độ tuổi.
Tuy nhiên nó có thể được kiểm soát bằng cách giảm các yếu tố nguy cơ của bạn. Hãy thảo luận với bác sĩ của bạn để biết thêm thông tin.
Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc bệnh tắc động mạch trung tâm võng mạc?
Có một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến thành động mạch có thể dẫn đến tắc mạch võng mạc:
- Tuổi – hầu hết bệnh tắc động mạch trung tâm võng mạc xảy ra ở người trên 65 tuổi;
- Huyết áp cao;
- Cholesterol cao;
- Bệnh tiểu đường;
- Hút thuốc lá;
- Thừa cân.
Ngoài tuổi già ra thì các yếu tố nguy cơ khác đều có thể được kiểm soát. Bác sĩ có thể chẩn đoán bất kỳ vấn đề về tuần hoàn nào như cao huyết áp và mức độ cholesterol để kê toa thuốc nhằm giúp kiểm soát chúng. Nếu bạn bị bệnh tiểu đường thì việc kiểm soát đường huyết tốt có thể giúp giảm nguy cơ xuất hiện các vấn đề về mạch máu. Một chế độ ăn uống lành mạnh và ngừng hút thuốc lá có thể giúp giảm nguy cơ bị bệnh tắc động mạch trung tâm võng mạc. Bác sĩ có thể cung cấp cho bạn lời khuyên về việc duy trì cân nặng khỏe mạnh và bỏ thuốc lá.
5. Điều trị hiệu quả
Những kỹ thuật y tế nào dùng để chẩn đoán bệnh tắc động mạch trung tâm võng mạc?
Sau khi xem xét các triệu chứng, bác sĩ sẽ hỏi bệnh sử, đặc biệt là tiền căn cao huyết áp, bệnh tim, tiểu đường, tăng nhãn áp, chấn thương mắt hoặc chứng thoáng mù. Sau đó, bác sĩ sẽ khám mắt kỹ lưỡng, bao gồm cả các xét nghiệm thị lực (bạn có thể nhìn thấy tốt như thế nào) và tầm nhìn ngoại vi. Bác sĩ sẽ sử dụng thuốc nhỏ mắt đặc biệt để làm giãn đồng tử nhằm kiểm tra bên trong mắt, bao gồm cả võng mạc.
Trong quá trình kiểm tra này, bác sĩ sẽ sử dụng một công cụ được gọi là đèn soi đáy mắt để xem nguồn cung cấp máu cho võng mạc có bình thường không hoặc có vùng nào bị trắng không (một dấu hiệu của tắc động mạch), có xuất huyết hay điểm nào bị tắc nghẽn trong mạch máu võng mạc hoặc các vấn đề khác không. Trong một số trường hợp, bác sĩ cũng có thể đề nghị chụp mạch máu phát quang, xét nghiệm sử dụng một loại thuốc có màu để phân tích lưu lượng máu trong mắt.
Ở một số người, đặc biệt là những người già, tắc động mạch trung tâm võng mạc có thể do viêm động mạch tạm thời gây ra, một dạng của viêm mạch máu, chứ không phải huyết khối. Bác sĩ sẽ yêu cầu xét nghiệm máu như tỉ lệ lắng hồng cầu và protein phản ứng C để giúp chẩn đoán.
Ngoài ra, nếu bác sĩ nghi ngờ mắt của bạn bị huyết khối từ một bệnh lý tim mạch chưa được chẩn đoán, bạn có thể cần xét nghiệm chẩn đoán để đánh giá lưu lượng máu trong tim và động mạch cảnh. Ngoài ra, bác sĩ có thể tiến hành xét nghiệm máu để xác định mức cholesterol hoặc để kiểm tra xem bạn có mắc phải các rối loạn đông máu hay không, đặc biệt là ở những người rất trẻ.
Những phương pháp nào dùng để điều trị bệnh tắc động mạch trung tâm võng mạc?
Điều trị tập trung vào việc tăng lưu lượng máu đến võng mạc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, không một phương pháp điều trị nào có hiệu quả tốt nhất và kết quả thường là đáng thất vọng. Phương pháp điều trị bao gồm:
- Tiêm thuốc hủy huyết khối. Bác sĩ sẽ tiêm một loại thuốc gọi là thuốc tiêu sợi huyết trực tiếp vào các động mạch võng mạc gần vùng bị tắc nghẽn;
- Chọc hút tiền phòng. Bác sĩ chuyên khoa mắt sử dụng một cây kim để loại bỏ vài giọt chất lỏng bên trong mắt, giúp giảm áp lực trong mắt, làm cho máu lưu thông qua động mạch võng mạc dễ dàng hơn;
- Mát-xa mắt. Bác sĩ sẽ dùng ngón tay để tạo áp lực lên mắt của bạn khi bạn nhắm mắt, với hy vọng giải quyết được tình trạng tắc nghẽn;
- Thuốc giãn mạch. Nitroglycerin, isosorbide và pentoxifylline có thể giúp cải thiện lưu lượng máu;
- Thở carbogen. Hít thở hỗn hợp oxy 95% và 5% carbon dioxide có thể giúp tăng lưu lượng máu và oxy cho võng mạc;
- Thở lại carbon dioxide. Nếu carbogen không có sẵn, các bác sĩ có thể yêu cầu bạn hít thở vào một túi giấy để tăng số lượng khí carbon dioxide trong máu của bạn. Tăng lượng khí carbon dioxide có thể giúp làm giãn động mạch ở võng mạc, tăng lưu lượng máu.
Nếu động mạch trung tâm võng mạc tắc là do viêm động mạch tạm thời, bác sĩ sẽ kê toa corticosteroid liều cao và sẽ giảm dần liều lượng giảm dần dần qua nhiều tháng.
6. Chế độ sinh hoạt phù hợp
Do nhiều trường hợp của bệnh tắc động mạch trung tâm võng mạc có liên quan đến bệnh cao huyết áp, xơ vữa động mạch hay bệnh tiểu đường nên bạn có thể ngăn chặn vấn đề mắt này bằng cách không hút thuốc và kiểm soát mức cholesterol, huyết áp và lượng đường trong máu. Ngoài ra, người bị bệnh tiểu đường nên được kiểm tra mắt ít nhất một lần một năm.
Để giúp ngăn chặn bệnh tắc động mạch trung tâm võng mạc liên quan đến chấn thương mắt, bạn hãy luôn đeo thiết bị bảo vệ mắt thích hợp (kính, lá chắn, mặt nạ), tại nơi làm việc và trong khi chơi thể thao. Ngoài ra, hãy nhớ sử dụng dây an toàn khi bạn lái xe ô tô để mặt và đôi mắt không đập vào vô lăng khi có va chạm.
Trên đây là một số thông tin liên quan đến hội chứng tắc động mạch trung tâm võng mạc, hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu và điều trị bệnh!
Tham khảo thêm
- doc Bệnh bong dịch kính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chứng bọng mắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bong võng mạc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh cận thị - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Phẫu thuật cắt mí mắt - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh chấn thương mắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chắp mắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chứng lão thị - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chụp mạch máu võng mạc - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh co đồng tử - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh co giật mí mắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Dị vật ở mắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giác mạc hình chóp - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giãn đồng tử - Nguyên nhân, chẩn đoán và cách điều trị
- doc Bệnh đục thủy tinh thể - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Đo nhãn áp - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm điện ký rung giật nhãn cầu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh lác mắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Horner - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng mỏi mắt kỹ thuật số - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh loạn thị - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh loét giác mạc
- doc Triệu chứng lồi mắt - Nguyên nhân, điều trị và kiểm soát bệnh
- doc Bệnh lông quặm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh lỗ hoàng điểm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Nấm mắt
- doc Bệnh ung thư võng mạc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viễn thị - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh màng tăng sinh trước võng mạc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mắt mờ
- doc Hội chứng mất thị lực - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mắt tuyến giáp
- doc Mỏi mắt
- doc Bệnh mộng thịt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng trợt giác mạc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Phân tích nguy cơ thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi - Những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng mù ban ngày - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng mù màu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh mù thoáng qua – mù tạm thời - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh vẩn đục dịch kính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Những rối loạn của thể thủy tinh - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhược thị - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Phẫu thuật cắt mống mắt chu biên - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Phẫu thuật rạch giác mạc hình nan hoa - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Phẫu thuật sa mi mắt - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng sẹo giác - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thị lực màu kém - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh quáng gà - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng quầng sáng/chói mắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bênh rung giật nhãn cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Soi góc tiền phòng - Những thông tin cần biết
- doc Hội chứng song thị - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh stargardt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Sụp mi mắt
- doc Bệnh tắc tĩnh mạch võng mạc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tắc tuyến lệ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng nhãn áp - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng nhãn áp góc đóng cấp tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng nhãn áp góc đóng nguyên phát - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng nhãn áp góc mở chính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Tật không nhãn cầu và mắt nhỏ
- doc Tật khúc xạ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thoái hóa điểm vàng AMD - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thoái hóa điểm vàng do tuổi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thoái hóa điểm vàng thể ướt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thoái hóa hoàng điểm dạng khô - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị