Unit 9 lớp 7: At home and away-A holiday in Nha Trang

Bài học Unit 9 lớp 7 "At home and away" phần "A holiday in Nha Trang" giúp các em luyện tập đa dạng các dạng bài đọc hiểu khác nhau và bổ sung nguồn từ vựng phong phú liên quan đến các cuộc nghỉ dưỡng cùng gia đình và bạn bè; đồng thời ôn tập cấu trúc thì quá khứ đơn trong bài viết kể về chuyến du lịch. Mời các em tham khảo bài học này.

Unit 9 lớp 7: At home and away-A holiday in Nha Trang

1. Task 1 A holiday in Nha Trang Unit 9 lớp 7

Listen. Then practice with a partner (Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học)

Ba: Hi, Liz. Welcome back.

Liz: Hello, Ba. How are you?

Ba: Fine, thanks. How was your vacation in Nha Trang?

Liz: It was wonderful. I had a lot of fun.

Ba: What did you think of Nha Trang?

Liz: Oh, it was beautiful. The people were very friendly. The food was delicious, but most things weren’t cheap. They were quite expensive.

Ba: What places did you visit?

Liz: My parents took me to see Cham Temples and Tri Nguyen Aquarium.

Ba: Did you buy any souvenirs in Nha Trang?

Liz: Yes, I did. I bought a lot of different gifts for my friends in America.

Ba: Were you tired after the trip?

Liz: No, I wasn't. I had a great time.

Tạm dịch

Ba: Chào Liz. Chào mừng bạn trở về.

Liz: Chào Ba. Bạn khoẻ chứ?

Ba: Mình khoẻ, cám ơn. Kỳ nghỉ của bạn ở Nha Trang thế nào?

Liz: Tuyệt lắm! Mình rất vui.

Ba: Bạn nghĩ gì về Nha Trang?

Liz: Nha Trang đẹp lắm. Người dân ở đấy rất thân thiện. Thức ăn ngon, nhưng hầu hết mọi thứ đều không rẻ. Chúng rất đắt.

Ba: Bạn đã đi thăm những nơi nào?

Liz: Bố mẹ mình đưa mình đến Tháp Chàm và hồ cá Trí Nguyên.

Ba: Bạn có mua quà lưu niệm ở Nha Trang không?

Liz: Có chứ. Mình mua nhiều quà cho các bạn mình ở Mỹ.

Ba: Bạn có thấy mệt sau chuyến đi không?

Liz: Không đâu. Mình đã có một khoảng thời gian thật tuyệt.

Now answer. Number the sentences (Bây giờ hãy trả lời. Đánh số các câu sau)

 Liz bought souvenirs. (Liz đã mua quà lưu niệm.)

 Liz visited Tri Nguyen Aquarium. (Liz đã đến bể cá Trí Nguyên.)

 Liz returned to Ha Noi. (Liz đã trở lại Hà Nội.)

 Liz went to Nha Trang. (Liz đã đến Nha Trang.)

 Liz talked to Ba about her vacation. (Liz kể với Ba về kỳ nghỉ của cô ấy.)

Guide to answer

2. Task 2 A holiday in Nha Trang Unit 9 lớp 7

Listen and read. Then answer the questions

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)

Liz and her parents went to Tri Nguyen Aquarium in Nha Trang. They saw sharks, dolphins and turtles. They saw many different types of fish. Liz thought the colorful little fish were the most beautiful.

There was a souvenir shop near the exit of the aquarium. Mr. Robinson bought Liz a cap. It had a picture of a dolphin on it. Liz wore the cap all day. Mrs. Robinson bought a poster. She put it on the wall at home.

After their visit to the aquarium, the Robinsons went to a food stall for lunch. Mr. and Mrs. Robinson ate fish and crab. Liz looked at the fish. She remembered the beautiful fish in the aquarium. She ate noodles instead.

Tạm dịch

Liz và bố mẹ đến hồ cá Trí Nguyên ở Nha Trang. Họ xem cá mập, cá heo và rùa biển. Họ xem rất nhiều loài cá khác nhau. Liz nghĩ những con cá nhỏ rực rỡ sắc màu là đẹp nhất.

Có một cửa hàng đồ lưu niệm ở gần lối ra của hồ cá. Ông Robinson mua cho Liz cái mũ lưỡi trai. Trên mũ có hình con cá heo. Liz đội mũ ấy cả ngày. Bà Robinson mua một áp phích treo tường ở nhà.

Sau khi đi thăm hồ cá, gia đình ông Robinson đi ăn trưa. Ông và bà Robinson ăn cá và cua. Liz nhìn những con cá. Cô nhớ những con cá xinh xắn ở hồ. Thay vì ăn cá, cô ăn mì.

Questions (Câu hỏi) 

a) Who went to the aquarium with Liz? (Liz đến hồ cá với ai?)

b) What did the Robinsons see there? (Gia đình Robinson đã xem gì ở đó?)

c) What did they buy in the souvenir shop? (Họ đã mua gì ở cửa hàng bán đồ lưu niệm?)

d) Did Liz like the cap? Which sentence tells you this? (Liz có thích chiếc mũ không? Câu nào cho bạn biết điều này?)

e) Do Mr. and Mrs. Robinson like to eat seafood? How do you know? (Ông bà Robinson có thích ăn hải sản không? Làm sao bạn biết?)

f) Why did Liz eat noodles for lunch? (Tại sao Liz ăn mì cho bữa trưa?)

Guide to answer

a) Her parents went to the aquarium with her. (Cô ấy đến bể cá với bố mẹ cô ấy.)

b) They saw sharks, dolphins, turtles and many different types of fish. (Họ đã ngắm cá mập, cá heo, rùa và nhiều loại cá khác nhau.) 

c) They bought a cap and a poster. (Họ đã mua một chiếc mũ lưỡi trai và một tờ áp phích quảng cáo.)

d) Yes, she did. She wore it all day. (Có. Cô ấy đội nó cả ngày.)

e) Yes, they did. They ate fish and crab. (Có. Họ ăn cá và cua.)

f) Because she remembered the colorful small fish in the aquarium. (Bởi vì cô ấy nhớ những cú cá đầy màu sắc ở bể cá.)

Now tell the story of Liz’s trip to Tri Nguyen Aquarium (Bây giờ kể câu chuyện về chuyến đi của Liz tới hồ cá Trí Nguyễn. Bắt đầu với:)

Guide to answer

a) The Robinson family went to Tri Nguven Aquarium.

b) They saw many different types of fish.

c) They went to the souvenir shop.

d) Mrs. Robinson bought a poster and Mr. Robinson bought a cap with a pic­ture of a dolphin on it.

e) They had lunch at a foodstall. Mr. and Mrs. Robinson ate seafood, but Liz didn’t. She ate noodle instead.

Tạm dịch

a) Gia đình Robinson đi đến bể cá Trí Nguyên.

b) Họ thấy nhiều loại cá khác nhau.

c) Họ đến cửa hàng lưu niệm.

d) Bà Robinson đã mua một tấm áp phích và ông Robinson đã mua một chiếc mũ có hình một con cá heo trên đó.

e) Họ ăn trưa tại quầy. Ông bà Robinson ăn hải sản, nhưng Liz thì không. Cô ấy ăn mỳ.

3. Task 3 A holiday in Nha Trang Unit 9 lớp 7

Listen. Write the letter of the sentences you hear (Nghe. Viết câu em nghe được)

a) The Robinsons returned to Ha Noi by train. (Gia đình Robinsons trở về Hà Nội bằng tàu hỏa.)

b) The Robinsons returned to Ha Noi by bus. (Gia đình Robinsons trở về Hà Nội bằng xe buýt.)

c) This was the second time Liz saw the paddies. (Đây là lần thứ hai Liz nhìn thấy những cánh đồng.)

d) This was the first time Liz saw the paddies. (Đây là lần đầu tiên Liz nhìn thấy những cánh đồng.)

e) They stopped at the restaurant for a short time. (Họ dừng lại ở nhà hàng trong một thời gian ngắn.)

f) They stopped at the restaurant for a long time. (Họ dừng lại ở nhà hàng một lúc lâu.)

g) Mr. Robinson bought some food for Liz. (Ông Robinson mua một ít thức ăn cho Liz.)

h) Mrs. Robinson bought some food for Liz. (Bà Robinson mua một ít thức ăn cho Liz.)

i) They arrived home in the afternoon. (Họ tới nhà vào buổi chiều.)

j) They arrived home in the evening. (Họ tới nhà vào buổi tối.)

Guide to answer

b) The Robinsons returned to Ha Noi by bus.

c) This was tile first time Liz saw the paddies.

e) They stopped at the restaurant for a short time.

h) Mrs. Robinson bought some food for Liz.

j) They arrived home in the evening.

Tapescript

The Robinsons had a great holiday in Nha Trang.

Unfortunately, the holiday soon ended and it was time to return home.

They took a bus back to Ha Noi.

Liz was excited as the bus drove through the countryside. She saw rice paddies for the first time.

Everything looked calm and peaceful.

At four o’clock, the bus stopped at a small roadside restaurant for 10 minutes.

Mr Robinson was asleep, so Mrs Robinson bought some peanuts and ice cream for Liz.

The bus arrived in Ha Noi at about 7 pm.

Tạm dịch

Gia đình Robinsons đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời ở Nha Trang.

Không may, kỳ nghỉ vội kết thúc và đã đến lúc phải trở về nhà.

Họ bắt xe buýt về Hà Nội.

Liz vui mừng khi xe buýt chạy qua vùng nông thôn. Đây là lần đầu tiên cô ấy nhìn thấy cánh đồng lúa.

Mọi thứ trông tĩnh lặng và thanh bình.

Vào lúc bốn giờ, xe buýt dừng tại một nhà hàng nhỏ bên lề đường trong 10 phút.

Ông Robinson đã ngủ nên bà Robinson đã mua một ít đậu phộng và kem cho Liz.

Xe buýt đến Hà Nội vào khoảng 7 giờ tối.

4. Task 4 A holiday in Nha Trang Unit 9 lớp 7

Read Ba’s diary (Đọc nhật ký của Ba)

Tạm dịch

Ngày 12 tháng Bảy

Hôm nay Liz Robinson đã kể về kỳ nghỉ của bạn ấy ở Nha Trang. Liz là một trong những người bạn tốt của mình. Bạn ấy là người Mỹ. Năm nay, Liz và bố mẹ bạn ấy từ Mỹ đến Hà Nội. Ông Robinson là giáo viên dạy Tiếng Anh ở một trường tại Hà Nội. Gia đình nhà Robinson thuê một căn hộ cạnh nhà mình.

Tuần vừa rồi, gia đình nhà Robinson đã dọn đến căn hộ mới. Nó bên phía kia của Hà Nội. Mình nhớ bạn Liz nhưng bạn ấy sẽ đến thăm mình tuần tới. Sẽ không quá khó khăn để giữ liên lạc với nhau.

Liz bằng tuổi mình. Chúng mình thích chơi và nói chuyện cùng nhau. Mình dạy bạn ấy Tiếng Việt. Chúng mình đôi khi nói chuyện bằng Tiếng Anh, đôi khi bằng Tiếng Việt. Tiếng Anh của mình dần khá hơn nhiều.

Liz giúp mình sưu tập tem. Bạn ấy luôn cho mình những con tem từ các lá thư bạn ấy nhận được. Cô của bạn ấy ở New York cũng cho mình tem.

Tuần tới, bạn ấy sẽ đem cho mình vài con tem nữa và sẽ cùng nhau ăn tối.

Now make these sentences true (Viết lại những câu này cho đúng)

a) Liz lived a long way from Ba.

b) Liz learned Vietnamese in the USA.

c) Liz collects stamps.

d) Liz's aunt lives in Viet Nam.

e) The Robinsons moves to Ho Chi Minh City.

f) The Robinsons moved. Now Ba is happy.

g) Ba is never going to see Liz again.

Guide to answer

a) Liz lived next door to Ba. (Liz sống cạnh nhà Ba.)

b) Liz learns Vietnamese in Vietnam. (Liz học Tiếng Việt ở Việt Nam.)

c) Liz doesn’t collect stamps. (Liz không sưu tầm tem.)

d) Liz’s aunt lives in New York. (Cô của Liz sống ở New York.)

e) The Robinson didn’t move to Ho Chi Minh City. They moved to a new apartment in the other side of Ha Noi. (Robinson đã không chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh. Họ chuyển đến một căn hộ mới ở phía bên kia của Hà Nội.)

f) The Robinson moved. Ba is not happy or sad because he and Liz can't keep in touch. (Robinson đã chuyển đi. Ba không vui vì anh và Liz không thể giữ liên lạcvới nhau.)

g) Ba is going to see Liz again. (Ba sẽ gặp lại Liz.)

5. Task 5 A holiday in Nha Trang Unit 9 lớp 7

Play with words (Chơi với chữ)

I walk to school every day.

I am walking there today.

I walk to school every day.

I walked there yesterday.

I go to the park every day.

I am going there today.

I go to the park every day.

I went there yesterday.

I play soccer every day.

I am playing soccer today.

I play soccer every day.

I played soccer yesterday.

Tạm dịch

Tôi đi bộ đến trường mỗi ngày.

Hôm nay tôi đang đi bộ đến trường.

Tôi đi bộ đến trường mỗi ngày.

Tôi đã đến trường hôm qua.

Tôi đến công viên mỗi ngày.

Tôi định đến công viên hôm nay.

Tôi đến công viên mỗi ngày.

Tôi đã đến công viên hôm qua.

Tôi chơi bóng đá mỗi ngày.

Tôi đang chơi bóng đá hôm nay.

Tôi chơi bóng đá mỗi ngày.

Tôi chơi bóng đá hôm qua.

6. Practice Task 1

Give the correct form of the words in brackets (Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc)

1. Nam and his classmates (play) __________ soccer yesterday afternoon.

2. He (send) __________ a letter to his pen pal last week.

3. Mrs. Hong (teach) __________ us English last year.

4. Barbara (wear) __________ a very beautiful dress last night.

5. Lan (write) __________ to her grandparents more often last year.

6. His father often (work) __________ in the garden on Sunday mornings.

7. The teacher usually (give) _________ the students a lot of homework on the weekend.

8. Tourists often (go) __________ to eat seafood at that famous restaurant.

7. Practice Task 2

Complete the passage (Hoàn thành đoạn văn sau)

Last Sunday, students from my school (1. go) ______ on an excursion. We (2. visit) ________ Cu Chi Tunnel. We (3. come) ______ to school at 6 a.m. Ten big buses (4. take) ______us there. All of us (5. be) ______ excited, so we (6. sing) ______ all the way to Cu Chi. We (7. arrive) ________ there at 7 a.m. A tourist guide (8. show) _______ us the historical places: the long tunnel and the kitchen under the ground where people (9. cook) _____ their meals. We (10. make) _______a tour round that place. Then we (11. go)_______ to Ben Duoc Temple. We (12. see) ______lots of names of the soldiers on the walls. We (13. admire)_____ them very much. Our teacher (14. ask) _____ us to write a report. We (15. write) _____ it at the moment. We (16. feel) _____ very happy to write what we (17. learn) _______ from that trip. We hope we (18. come) _______ back to Cu Chi some day.

8. Conclusion

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các nội dung quan trọng như sau

a. Từ vựng

  • vacation: kì nghỉ
  • souvenirs: đồ lưu niệm
  • Tri Nguyen Aquarium: bể cá Trí Nguyên
  • poster: áp phích quảng cáo
  • rice paddies: cánh đồng lúa

b. Ngữ pháp

- Cấu trúc thì quá khứ đơn:

- Cách dùng:

  • Sự kiện đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

Ví dụ

He lived here last year. (Năm ngoái anh ấy đã sống ở đây.)

  • Sự kiện xảy ra trong quá khứ với thời gian được xác định. Thường trong câu có từ: yesterday, last, ago, in 2005, in 1998, ...

Ví dụ

A week ago, we stayed with our uncle. (Cách đây một tuần, chúng tôi ở với chú.)

  • Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt.

- He studied at this school for two years. (Anh ấy đã học ở trường này 2 năm.)

- Công thức:

  • Khẳng định: S + V-ed/V2.
  • Phủ định: S + did not (didn't) + V.
  • Nghi vấn: Did + S + V?

- Tobe: "was" dùng cho ngôi thứ nhất số ít và ngôi thứ ba số ít; "were" dùng cho các ngôi còn lại.

- Động từ bao gồm có quy tắc và bất quy tắc:

  • Regular verbs (động từ có quy tắc): là những động từ ở dạng quá khứ (past) và quá khứ phân từ (past participle) được thêm –ed.

Ví dụwork ⇒ worked, walk ⇒ walked, ...

  • Irregular verbs (động từ bất quy tắc): là những động từ có dạng quá khứ (past) và quá khứ phân từ (past participle) không được thêm –ED.

Ví dụgo ⇒ went, build ⇒ built, ...

- Cách thêm -ed:

  • Thông thường chúng ta thêm "-ed" vào sau động từ: watched, played, ...
  • Động từ tận cùng bằng "e" thì chúng ta chỉ thêm "d": live ⇒ lived, ....
  • Động từ tận cùng bằng "y": trước "y" là một nguyên âm (a, e, i, o, u), chúng ta thêm "-ed" (play ⇒ played); trước y là một phụ âm, chúng ta đổi "y" thành "i" rồi thêm "-ed" (study ⇒ studied), ...
  • Động từ một vần tận cùng bằng một phụ âm trước có một nguyên âm chúng ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm "-ed": stop ⇒ stopped, ...
Ngày:05/10/2020 Chia sẻ bởi:Minh Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM