Lớp 7: Language Focus 3

Bài học lớp 7 phần "Language Focus 3" không những giúp các em tổng kết các nội dung cơ bản trong các bài học trước về cách hỏi giá cả, thì quá khứ đơn, hiện tại đơn, giới từ, so sánh với "More, less và fewer" mà còn giúp các em củng cố lại các kĩ năng cơ bản thông qua nhiều dạng bài tập thực hành hơn.

Lớp 7: Language Focus 3

1. Task 1 Language Focus 3 lớp 7

How much is it? (Giá bao nhiêu?)

a) Work with a partner. Read the dialogue (Thực hành đọc bài đối thoại với bạn của em)

Lan: How much is the green dress?

Assistant: It’s 30,000 dong.

Lan: And what about the violet dress?

Assistant: It’s 35,000 dong.

Tạm dịch

Lan: Chiếc đầm xanh lá cây giá bao nhiêu vậy ạ?

Người bán hàng: 30.000 đồng.

Lan: Còn chiếc đầm tím giá bao nhiêu ạ?

Người bán hàng: 35.000 đồng

b) Now make similar dialogues (Bây giờ thực hiện các bài hội thoại tương tự)

Guide to answer

A: How much is the blue hat? (Chiếc mũ xanh giá bao nhiêu?)

B: It’s 15.000 dong. (15.000 đồng.)

A: And what about the yellow hat? (Còn chiếc mũ màu vàng thì sao?)

B: It’s 12.000 dong. (12.000 đồng.)

2. Task 2 Language Focus 3 lớp 7

Prepositions (Giới từ)

a. Look at the map. Write the location of each store (Nhìn bản đồ. Viết vị trí mỗi cửa tiệm)

Guide to answer

1. The restaurant is on Hue street. (Nhà hàng nằm trên phố Huế.)

It’s to the right of the bookstore. (Ở bên phải của hiệu sách.)

2. The bookstore is on Hue street. (Hiệu sách nằm trên phố Huế.)

It's between the restaurant and the mini-mart. (Nó ở giữa nhà hàng và siêu thị mini.)

3. The library is on Tay Ho street. (Thư viện nằm trên phố Tây Hồ.)

It's opposite the hairdresser’s. (Nó đối diện với tiệm làm tóc.)

4. The park is on Tay Ho street. (Công viên nằm trên phố Tây Hồ.)

It's next to the hairdresser's. (Nó nằm cạnh tiệm làm tóc.)

b. Look at the table. Ask and answer questions with a partner (Nhìn vào bảng. Hỏi và đáp với bạn cùng học)

Guide to answer

1. How far is it from the clothing store to the bookstore? (Cửa hàng quần áo cách hiệu sách bao xa?)

It’s four hundred and fifty meters. (Bốn trăm năm mươi mét.)

2. How far is it from the restaurant to the hairdresser’s? (Nhà hàng đến tiệm làm tóc bao xa?)

It's four hundred meters. (Bốn trăm mét.)

3. How far is it from the library to the shoe store? (Thư viện đến cửa hàng giày bao xa?)

It’s eight hundred meters. (Tám trăm mét.)

3. Task 3 Language Focus 3 lớp 7

Past simple tenses (Thì quá khứ đơn)

a. Write the past form in the table (Viết dạng quá khứ vào bảng)

Guide to answer

b. Complete the sentences. Use the words in the box (Điền vào câu. Dùng từ trong khung)

1. ________ volleyball last week.

2. Yesterday, I ________ to my grandmother.

3. Last December, Mom ________ me a new bike.

4. Dad ________ in Hue a few years ago.

5. ________ a letter to my penpal last month. 

Guide to answer

1. played volleyball last week. (Tôi đã chơi bóng chuyền tuần trước.)

2. Yesterday, I talked to my grandmother. (Hôm qua, tôi đã nói chuyện với bà tôi.)

3. Last December, Mom bought me a new bike. (Tháng 12 năm ngoái, mẹ mua cho tôi một chiếc xe đạp mới.)

4. Dad worked in Hue a few years ago. (Bố làm việc ở Huế vài năm trước.)

5. sent a letter to my penpal last month. (Tôi đã gửi một lá thư cho bạn tâm thư của tôi tháng trước.)

4. Task 4 Language Focus 3 lớp 7

Simple tenses (Thì hiện tại đơn)

Look at Nga’s diary and complete the dialogue (Nhìn vào nhật ký của Nga và điền vào bài đối thoại)

Nga: Every day I clean my room, ______ and ______

Minh: What did you do yesterday?

Nga: I ______, ______ and ______

Minh: How about tomorrow?

Nga: I ____________ and ______

Guide to answer

Nga: Every day I clean my room, study English and help my Mom. (Mỗi ngày tôi dọn phòng, học Tiếng Anh và giúp mẹ việc nhà.)

Minh: What did you do yesterday? (Bạn đã làm gì ngày hôm qua?)

Nga: I watched TV, played volleyball and stayed at Hoa’s house. (Tôi xem ti vi, chơi bóng chuyền và ở nhà Hoa.)

Minh: How about tomorrow? (Còn ngày mai thì sao?)

Nga: I will visit my grandmother, see a movie and buy a pair of shoes. (Tôi sẽ đến thăm bà ngoại của tôi, xem một bộ phim và mua một đôi giày.)

5. Task 5 Language Focus 3 lớp 7

More, Less and Fewer. Write new sentences (More, Less và Fewer. Viết câu mới)

Guide to answer

Tạm dịch

6. Practice Task 1

Make questions for underlined part (Viết câu hỏi cho các từ gạch dưới trong các câu sau)

1. I went to bed at 11 o'clock last night.

⇒ .........................................................................................................

2. She bought that dictionary because she didn't know many English words.

⇒ .........................................................................................................

3. I sent these letters to my pen Dal in Canada.

⇒ .........................................................................................................

4. Lan went to Nha Trang last month.

⇒ .........................................................................................................

5. She went to Nha Trang by train.

⇒ .........................................................................................................

6. They saw many types of fish and turtles in the aquarium.

⇒ .........................................................................................................

7. I ate bread and eggs for breakfast this morning.

⇒ .........................................................................................................

8. They were in the countryside last summer.

⇒ .........................................................................................................

7. Practice Task 2

Rearrange (Sắp xếp các từ sau để thành câu hoàn chỉnh)

1. short/ stopped/ the/ they/ at/my restaurant/ for/ time/ a.

⇒ .........................................................................................................

2. bought/ made/ mother/ dress/ material/ my/ and/ me/ the/ a/ for.

⇒ ...................................................................................................................

3. apartment/ door/ mine/ they/ an/ to/ rented/ next.

⇒ ..............................................................................................................

4. first/ saw/ shark/ time/ she/ this/ the/ a / is.

⇒ ..........................................................................................

5. wrote/ often/ year/ letters/ pen pal/ to/I / my/ last.

⇒ ...........................................................................................................

6. taught/ some/ she/ friends/ her/ Vietnamese.

⇒ .........................................................................................................

7. summer/ visit/ you/ Hanoi/ last/ did/ vacation?

⇒ .........................................................................................................

8. Conclusion

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các nội dung sau

a. Cấu trúc hỏi giá cả

How much is it?

⇒ It is ...........

b. Một số giới từ chỉ vị trí

  • Opposite: đối diện
  • Between ... and ...: nằm giữa
  • Next to: bên cạnh
  • Near: gần
  • To the right/left: ở bên phải/trái

c. Thì hiện tại đơn

- Công thức

Động từ thường: S + V1 / V(s/es)

S + don’t/ doesn’t + V1

Do / Does + S + V1 …?

Động từ to be: S + am/ is / are …

- Cách dùng: dùng để diễn tả thói qen hằng ngày, sự thật, chân lí, ...

- Dấu hiệu: trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, never); every, normally, regularly, occasionally, as a rule …

Ví dụ

She often goes to school late.

The sun rises in the east.

d. Thì quá khứ đơn

- Công thức:

S + V2 / V-ed.

S + didn’t + V.

Did + S + V ….?

- Cách dùng: 

  • Hành động xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm xác định trong quá khứ
  • Một chuỗi hành động xảy ra liên tục trong quá khứ
  • Một thói quen trong quá khứ

- Dấu hiệu nhận biết: yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, …

Ví dụ

She went to London last year.

The man came to the door, unlocked it, entered the room, went to the bed and lay down on it.

When we were students, we often went on a picnic every weekend.

e. More, Less and Fewer

- Form:

  • With countable nouns (Danh từ đếm được)

More / Fewer + countable noun

Ví dụ

- I get more calls than you (do).

- You get fewer calls than I (do).

  • With uncountable nouns (Danh từ không đếm được)

Ví dụ

- I spend more time on the phone.

- You spend less time.

- She gets less mail than he gets.

  • Tham khảo thêm

Ngày:05/10/2020 Chia sẻ bởi:Xuân Quỳnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM