Unit 7 lớp 3: Where does she work?-Lesson 5

Để giúp các em có kĩ năng đọc hiểu về công việc ở vườn thú của Vy, mời các em tham khảo bài học Unit 7 "Where does she work?" Lesson 5 lớp 3 dưới đây.

Unit 7 lớp 3: Where does she work?-Lesson 5

1. Task 1 Lesson 5 Unit 7 lớp 3

Look at the pictures. Where does she work? What animals can you see? (Nhìn vào các bức tranh. Cô ấy làm việc ở đâu? Bạn có thể thấy con vật nào?)

Guide to answer

She works at Saigon Zoo.

I can see elephants, giraffes, lion, and tigers.

Tạm dịch

Cô ấy làm việc ở Sở thú Sài Gòn.

Tôi có thể thấy con voi, hươu cao cổ, sư tử và hổ.

2. Task 2 Lesson 5 Unit 7 lớp 3

Listen and read (Nghe và đọc)

Click here to listen

Tapescript

She works at Saigon Zoo!

I'm at Saigon Zoo with Vy. Vy works at the zoo. She looks after the big animals: elephants, giraffes, lions, and tigers.

Vy says,

"My favorite animals are the elephants. We have six elephants at the zoo."

Vy gets up every day at six o'clock. She starts work at seven o'clock. She feeds the lions and tigers. They eat meat. Then she feeds the giraffes and the elephants. They eat vegetables. Vy says, "I go home at three o'clock. I'm always happy. I love my job!"

Tạm dịch

Cô ấy làm việc ở Sở thú Sài Gòn!

Tôi đang ở sở thú Sài Gòn cùng Vy. Vy làm việc ở sở thú. Cô ấy chăm sóc những con vật to lớn như: voi, hươu, sư tử và hổ.

Vy nói,

"Động vật yêu thích của tôi là voi. Chúng tôi có 6 con voi trong sở thú".

Vy thức dậy hằng ngày lúc 6 giờ. Cô ấy bắt đầu làm việc lúc 7 giờ. Cô ấy cho sư tử và hổ ăn. Chúng ăn thịt. Sau đó cô ấy cho hươu và voi ăn. Chúng ăn rau. Vy nói, "Tôi về nhà lúc 3 giờ. Tôi luôn luôn hạnh phúc. Tôi yêu công việc của tôi!"

3. Task 3 Lesson 5 Unit 7 lớp 3

Read again. Underline the false word and write the correct word (Đọc lại một lần nữa. Gạch chân từ sai và sửa lại cho đúng)

1. Vy works at a station.

Station ⇒ zoo

2. Her favorite animals are the tigers.

3. There are four elephants at the zoo.

4. Vy gets up at nine o'clock.

5. The lions eat salad.

Guide to answer

2. Tigers ⇒ elephants

3. Four ⇒ six

4. Nine ⇒ six

5. Salad ⇒ meat

Tạm dịch

1. Vy làm việc tại một nhà ga.

2. Động vật yêu thích của cô ấy là hổ.

3. Có bốn con voi ở sở thú.

4. Vy thức dậy lúc chín giờ.

5. Những chú sư tử ăn rau.

4. Practice

Give the correct form of the verb in the brackets (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc)

1. She (look) after the big animals.

2. I (be) at Saigon Zoo with Vy.

3. My favorite animals (be) the elephants.

4. Vy (work) at the zoo. 

5. She (feed) the lions and tigers. They (eat) meat.

6. I (go) home at three o'clock.

5. Conclusion

Kết thúc bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau

  • look after: chăm sóc
  • favorite: yêu thích
  • feed: cho ăn
  • job: công việc
Ngày:15/11/2020 Chia sẻ bởi:An

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM