Unit 3 lớp 5: The food here is great! - Lesson 3

Bài học Unit 3 "The food here is great!" Lesson 3 lớp 5 sẽ giúp các em làm quen với một số trạng từ chỉ sự thường xuyên và sử dụng các trạng từ này trong cấu trúc câu.

Unit 3 lớp 5: The food here is great! - Lesson 3

1. Task 1 Unit 3 Lesson 3

Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

Click here to listen

Tapescript

Always, usually, sometimes, rarely, never

Now, right now, today, at the moment

Tạm dịch

Always: luôn luôn

Usually: thường xuyên

Sometimes: thỉnh thoảng

Rarely: hiếm khi

Never: không bao giờ

Now: bây giờ

Right now: ngay bây giờ

Today: hôm nay

At the moment: ngay lúc này

2. Task 2 Unit 3 Lesson 3

Choose a girl. Say and answer (Chọn một cô gái. Nói và trả lời)

She usually has a bowl of salad. She's having ....

⇒ It's ...

Guide to answer

- She usually has a bowl of salad. She's having some rice right now.

⇒ It's An.

- She's having a bowl of soup now. Sometime, she has some noodle.

⇒ It's Chi.

- She's having a bowl of soup today. Sometime, she has some rice.

⇒ It's Mai.

- She's having some noodle today. She always has a bowl of salad.

⇒ It's Thu.

Tạm dịch

- Cô ấy thường ăn một bát salad. Cô ấy đang ăn một ít cơm ngay bây giờ.

⇒ Cô ấy là An

- Cô ấy bây giờ đang ăn một bát súp. Thỉnh thoảng, cô ấy ăn một ít mì.

⇒ Cô ấy là Chi.

- Cô ấy hôm nay đang ăn một bát súp. Thỉnh thoảng cô ấy ăn một ít cơm.

⇒ Cô ấy là Mai.

- Cô ấy đang ăn một ít mì hôm nay. Cô ấy luôn luôn ăn một bát salad.

⇒ Cô ấy là Thu.

3. Task 3 Unit 3 Lesson 3

Now write sentences about the girls (Bây giờ hãy viết vài câu về các cô gái đó)

Guide to answer

- An usually has a bowl of salad. An is having some rice right now.

- Chi is having a bowl of soup now. Sometime, Chi has some noodle.

- Mai is having a bowl of soup today. Sometime, Mai  has some rice.

- Thu is having some noodle today. Thu always has a bowl of salad

Tạm dịch

- An thường ăn một bát salad. An đang ăn cơm.

- Chi đang ăn bát canh. Thỉnh thoảng, Chi có ăn bún.

- Hôm nay mai ăn bát canh. Thỉnh thoảng, Mai ăn một ít cơm.

- Hôm nay, Thu đang ăn mì. Thu luôn ăn một tô salad.

4. Task 4 Unit 3 Lesson 3

Listen and sing (Nghe và hát)

Click here to listen

 At my friend's house

I'm at my friend's house to eat and play.

But the food isn't what I eat each day.

I rarely eat carrots, but I'm eating them right now.

I didn't know I liked them, but I really love them now.

I usually drink water, but I'm drink juice today.

I didn't know I liked to have fruit this way.

I'm at my friend's house to eat and play.

The food is delicious, what a wonderful day.

Tạm dịch

Ở nhà bạn của tôi

Tôi ở nhà bạn của tôi để ăn và chơi.

Nhưng thức ăn không phải là đồ tôi ăn hằng ngày.

Tôi hiếm khi ăn cà rốt, nhưng bây giờ tôi đang ăn chúng.

Tôi không biết tôi đã thích chúng, nhưng bây giờ tôi thực sự thích chúng.

Tôi ở nhà bạn của tôi để ăn và chơi.

Thức ăn rất ngon, một ngày thật tuyệt vời.

5. Practice

Put the verbs in correct form (Cho dạng đúng của động từ)

1. I (be) at my house.

2. I (not have) English lesson today.

3. She (not having) noodle.

4. Are they (read) book in their bedroom?

5. He (not like) studying Maths.

6. She (go) to school by bike.

6. Conclusion

Kết thúc bài học này các em cần ghi nhớ các trạng từ chỉ sự thường xuyên như sau:

  • Always: luôn luôn
  • Usually: thường xuyên
  • Sometimes: thỉnh thoảng
  • Rarely: hiếm khi
  • Never: không bao giờ
  • Now: bây giờ
  • Right now: ngay bây giờ
  • Today: hôm nay
  • At the moment: ngay lúc này
Ngày:15/12/2020 Chia sẻ bởi:Minh Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM