Unit 10 lớp 5: How much time do we have? - Lesson 3
Phần Lesson 3 - Unit 10 tập trung vào việc hướng dẫn các em hỏi và trả lời có gì đó hay không; đồng thời giới thiệu đến các em bài hát "Do you have any toothpaste?" để các em ghi nhớ điểm ngữ pháp mới dễ dàng. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
Grammar and Song (Ngữ pháp và Bài hát)
1. Task 1 Unit 10 Lesson 3
Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)
Click to listen
Tạm dịch:
Bạn có bấy kì tờ báo nào không?
Chúng tôi không có bất kì tờ báo nào.
Nhưng chúng tôi có một vài tạp chí.
Sử dụng any trong câu hỏi và câu phủ định. Sử dụng some trong câu khẳng định.
2. Task 2 Unit 10 Lesson 3
Ask and answer (Hỏi và trả lời)
soap magazines toothbrushes cookies
Tạm dịch
Cô chú có xà phòng không ạ?
Xin lỗi, chúng tôi không có xà phòng. Nhưng chúng tôi có dầu gội.
Guide to answer
- Do you have any magazines?
=> Sorry, we don't have any magazines. But we have some newspapers.
- Do you have any toothbrushes?
=> Sorry, we don't have any toothbrushes. But we have some toothpastes.
- Do you have any cookies?
=> Sorry, we don't have any cookies. But we have some chocolate.
Tạm dịch
- Cô chú có tạp chí không?
=> Xin lỗi, chúng tôi không có tạp chí nào. Nhưng chúng tôi có một số tờ báo.
- Cô chú có bàn chải đánh răng nào không?
=> Xin lỗi, chúng tôi không có bất kì bàn chải đánh răng nào. Nhưng chúng tôi có một số loại kem đánh răng.
- Cô chú có bánh quy nào không?
=> Xin lỗi, chúng tôi không có bất kì bánh quy nào. Nhưng chúng tôi có một ít kẹo sô-cô-la.
3. Task 3 Unit 10 Lesson 3
Now write about what is in the store. (Bây giờ viết về những gì có trong cửa hàng.)
They have some … But they don't have any …
Guide to answer
They have some shampoo. But they don't have any soap. They have some newspapers. But they don't have any magazines. They have some toothpastes, but they don't toothbrushes. They have some chocolate. But they don't have any cookies.
Tạm dịch
Họ có một ít dầu gội. Nhưng họ không có xà phòng. Họ có một số tờ báo. Nhưng họ không có bất kì tạp chí nào. Họ có một số loại kem đánh răng, nhưng họ không có bất kì bàn chải đánh răng nào. Họ có một ít sô-cô-la. Nhưng họ không có bất kì bánh quy nào.
4. Task 4 Unit 10 Lesson 3
Listen and sing. (Nghe và hát)
Click to listen
Tạm dịch:
Cháu có kem đánh răng không?
Cháu có kem đánh răng, kem đánh răng, kem đánh răng không?
Cháu có kem đánh răng không?
Kem đánh răng của cháu không có ở đây.
Được rồi, bà có một ít kem đánh răng, một ít kem đánh răng, một ít kem đánh răng.
Được rồi, bà có một ít kem đánh răng.
Đây này, cháu yêu.
Cháu có dầu gội đầu không, ...?
Có ạ, cháu có một ít dầu gội, ...
5. Practice
Fill in the gap with "some" or "any" (Lấp đầy khoảng trống với "some" hoặc "any")
6. Conclusion
Kết thúc bài học này các em cần ghi nhớ:
- Khi hỏi người đối diện có gì đó hay không, chúng ta dùng cấu trúc:
Do you have any + danh từ?
Ex: Do you have any pens? (Bạn có bất kì cây bút nào không?)
- Khi trả lời cho câu hỏi có gì đó hay không, chúng ta dùng cấu trúc:
- I/ We have some + danh từ. Ex: I have some pens. (Mình có một số cây bút.)
- I/ We + don't have any + danh từ. Ex: I don't have any pens. (Mình không có bất kì cây bút nào.)
- Lời bài hát "Do you have any toothpaste?"
Tham khảo thêm
- doc Unit 10 lớp 5: How much time do we have? - Lesson 1
- doc Unit 10 lớp 5: How much time do we have? - Lesson 2
- doc Unit 10 lớp 5: How much time do we have? - Lesson 4
- doc Unit 10 lớp 5: How much time do we have? - Lesson 5
- doc Unit 10 lớp 5: How much time do we have? - Lesson 6