Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập chung trang 123

Phần hướng dẫn giải bài tập Luyện tập chung trang 123 sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Toán 4 Cơ bản và Nâng cao.

Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập chung trang 123

Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập chung trang 123

1. Giải bài 1 trang 123 SGK Toán 4

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

914...1114914...1114                   425...423425...423                          1415...11415...1

 89...242789...2427                    2019...20272019...2027                          1...15141...1514

Phương pháp giải

Áp dụng các quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số hoặc cùng mẫu số, so sánh hai phân số khác mẫu số, so sánh phân số với 11.

Hướng dẫn giải

 914<1114914<1114           425<423425<423            1415<11415<1 

 89=242789=2427              2019>20272019>2027            1<15141<1514

2. Giải bài 2 trang 123 SGK Toán 4

Với hai số tự nhiên 3355, hãy viết:

a) Phân số bé hơn 11;                                b) Phân số lớn hơn 11.

Phương pháp giải

- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 11.

- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 11.

Hướng dẫn giải

a) Phân số bé hơn 11 là: 3535.

b) Phân số lớn hơn 11 là:5353.

3. Giải bài 3 trang 123 SGK Toán 4

Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:

a) 611;65;67611;65;67                                            b) 620;912;1232620;912;1232

Phương pháp giải

So sánh các phân số đã cho theo các quy tắc đã học, sau đó sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 611<67<65.611<67<65.

Vậy các phân số đã cho sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:    611;67;65.611;67;65.

b) Rút gọn phân số : 

620=6:220:2=310620=6:220:2=310                      

912=9:312:3=34

1232=12:432:4=38

Vì 310<38<34 nên 620<1232<912.

Vậy các phân số đã cho sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:  620;1232;912.

4. Giải bài 3 trang 123 SGK Toán 4

Tính

a) 2×3×4×53×4×5×6                                    b) 9×8×56×4×15

Phương pháp giải

Phân tích tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó lần lượt chia nhẩm tích ở tử số và tích ở mẫu số cho các thừa số chung.

Hướng dẫn giải

a) 2×3×4×53×4×5×6=26 = 13

b) 9×8×56×4×15=3×3×2×4×53×2×4×3×5=1 

Ngày:10/08/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết Trịnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM