Giải bài tập SBT Địa lí 12 Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
eLib xin chia sẻ với các em học sinh nội dung giải bài tập SBT Địa lí 12 Bài 40 Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ bên dưới đây. Với nội dung đầy đủ các bài tập đi kèm đó là phương pháp và hướng dẫn giải chi tiết. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 128 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
Nêu tiềm năng dầu khí của vùng.
Phương pháp giải
Dựa vào sự thay đổi sản lượng dầu thô qua các năm và dẫn chứng một số nơi để nêu lên tiềm năng dầu khí của vùng.
Gợi ý trả lời
Vùng có tiềm năng dầu khí lớn, tập trung ở 2 bề trầm tích lớn nhất cả nước: Nam Côn Sơn và Cửu Long với các mỏ dầu lớn như Rồng, Rạng Đông, Bạch Hổ và Hồng Ngọc.
2. Giải bài 2 trang 128 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
Trình bày sự phát triển của công nghiệp khai thác dầu khí.
Phương pháp giải
Để trình bày sự phát triển của công nghiệp khai thác dầu khí dựa vào số liệu ở bảng trên kết hợp với kiến thức về:
- Đặc điểm quy mô
- Tốc độ phát triển
Gợi ý trả lời
Sự phát triển của công nghiệp khai thác dầu khí.
- Việc khai thác dầu khí từ năm 1986 (mỏ dầu Bạch Hổ), với quy mô ngày càng lớn, có sự hợp tác, đầu tư của nhiều nước.
- Các mỏ dầu khi đã và đang được khai thác là: Bạch Hổ, Rạng Đông, Hồng Ngọc, Rồng, Lan Đỏ, Lan Tây.
- Là ngành non trẻ nhưng có tốc độ phát triển nhanh. Giai đoạn 1986-2013: Sản lượng khai thác ngày càng tăng, tăng 16665 nghìn tấn, gấp 417,6 lần.
3. Giải bài 3 trang 128 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
Biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng dầu thô khai thác của nước ta qua các năm là
A. biểu đồ cột.
B. biểu đồ kết hợp.
C. biểu đồ tròn.
C. biểu đồ miền.
Phương pháp giải
Dựa vào kĩ năng phân tích số liệu để nhận dạng kiểu biểu đồ thích hợp.
Gợi ý trả lời
Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng dầu thô khai thác của nước ta qua các năm.
Chọn A.
4. Giải bài 4 trang 129 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
Sản lượng dầu thô khai thác của vùng tăng không phải là do
A. tăng cường hợp tác với nước ngoài.
B. ngày càng khai thác nhiều mỏ hơn.
C. đầu tư vào máy móc thiết bị.
D. có nhiều nhà máy lọc-hóa dầu.
Phương pháp giải
Cần nắm rõ được nguyên nhân dẫn đến sản lượng dầu thô khai thác của vùng tăng, dùng phương pháp loại trừ để chọn đáp án đúng.
Gợi ý trả lời
Sản lượng dầu thô khai thác của vùng tăng không phải là do ngày càng khai thác nhiều mỏ hơn. -> B không đúng.
Chọn B.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du miền núi Bắc Bộ
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐB sông Hồng
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế- xã hội ở Bắc Trung Bộ
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế- xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 12 Bài 38:TH: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với TDMNBB
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 12 Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, ANQP ở biển Đông và các đảo, quần đảo