Giải bài tập SBT Địa lí 12 Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Giải bài tập BT Địa lí 12 Bài 29 Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp là tài liệu học tốt môn Địa lí 12 được eLib sưu tầm và đăng tải. Mời các bạn cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 85 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu sau:
a) Tính cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta qua 2 năm 1996, 2005.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta qua hai năm trên.
c) Rút ra nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta.
Phương pháp giải
a) Để tính cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp = (giá trị thành phần)/(tổng giá trị).100%
b) Dựa vào số liệu đã xử lí ở câu a để vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta qua hai năm trên.
c)
- Nhận xét:
+ Tổng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế
+ Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp:
- Khu vực KT Nhà nước
- Khu vực KT ngoài Nhà nước
- Khu vực KT có vốn đầu tư nước ngoài .
- Giải thích: chính sách đa dạng hóa, thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài,...
Gợi ý trả lời
a) Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta qua 2 năm 1996, 2005 (đơn vị %)
b) Vẽ biểu đồ
c)
- Nhận xét:
+ Tổng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế có xu hướng tăng từ 1996 – 2005: 6,6 lần và 841617 tỉ VNĐ
+ Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế từ năm 1996 đến năm 2005 có nhiều thay đổi:
- Khu vực KT Nhà nước tỷ trọng giảm mạnh từ 49,6% xuống 25,1% (giảm 24,5%).
- Khu vực KT ngoài Nhà nước tăng tỷ trọng từ 29,3% lên 31,2% (tăng 7,3%).
- Khu vực KT có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỷ trọng, từ 26,5% lên 43,7% (tăng 17,2%).
+ Trong đó khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng nhiều nhất, khu vực ngoài nhà nước đứng thứ 2 và thấp nhất là khu vực nhà nước.
- Giải thích: do chính sách đa dạng hóa các thành phần kinh tế, chính sách thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài của Nhà nước và chú trọng phát triển công nghiệp.
2. Giải bài 2 trang 86 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA
(Đơn vị: tỉ đồng)
a) Tính cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo các vùng của nước ta qua hai năm 2000, 2009 và điền vào bảng dưới đây
b) Từ bảng số liệu trên hãy trình bày:
- Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp của nước ta
- Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ
c) Giải thích
- Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước?
- Tại sao vùng Tây Nguyên có giá trị sản xuất công nghiệp thấp nhất cả nước
Phương pháp giải
a) Để tính cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp, ta sử dụng công thức:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp = (giá trị của vùng) / ( tỏng giá trị của cả nước).100%
b) Dựa vào số liệu đã xử lí để so sánh cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp giữa các vùng, từ đó xác định:
- Vùng có mức độ tập trung cao
- Vùng có mức độ tập trung thấp
- Vùng có mức độ tập trung trung bình.
c) Để giải thích giá trị sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên dựa vào điều kiện về:
- Vị trí địa lí
- Cơ sở hạ tầng
- Nguồn lao động
- Chính sách phát triển
Gợi ý trả lời
a) Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo các vùng của nước ta qua hai năm 2000, 2009 (Đơn vị:%)
b)
- Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp của nước ta:
+ Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao:
- Đồng bằng sông Hồng
- Đông Nam Bộ
+ Duyên hải miền Trung với sự tập trung công nghiệp theo lãnh thổ ở mức trung bình:
- Ngoài Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp quan trọng còn có một số trung tâm khác như Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang...
+ Các khu vực còn lại (Tây Bắc, Tây Nguyên...) với sự tập trung công nghiệp theo lãnh thổ ở mức độ thấp.
- Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ:
+ Bắc Bộ: Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước.
+ Nam Bộ:
- Hình thành một dải công nghiệp, trong đó có các trung tâm hàng đầu của đất nước như TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
- Hướng chuyên môn hóa đa dạng, có một vài ngành non trẻ, nhưng phát triển nhanh.
+ Duyên hải miền Trung: Có các trung tâm như Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang.
+ Những khu vực còn lại, nhất là vùng núi, công nghiệp phát triển chậm, phân bố phân tán, rời rạc.
c)
- Đông Nam Bộ là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước do có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp hơn những vùng khác:
+ Vị trí tiếp giáp với đồng bằng sông Cửu Long (vựa lúa lớn), duyên hải Nam trung bộ (phát triển tập trung kinh tế biển), Tây Nguyên (phát triển Lâm nghiệp, thủy điện, cây công nghiệp)
=> Nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp. Bên cạnh đó, 3 vùng kinh tế trên và Campuchia cũng là thị trường tiêu thụ lớn của các sản phẩm công nghiệp
+ Lao động dồi dào, trình độ chuyên môn của lao động cao
+ Cơ sở hạ tầng hiện đại
+ Chính sách phát triển công nghiệp phù hợp
+ Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài
- Tây Nguyên có giá trị sản xuất công nghiệp thấp nhất cả nước do:
+ Vị trí địa lý không thuận lợi
+ Nguồn nhân lực không dồi dào
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 12 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp