Địa lí 9 Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
Nhằm giúp các bạn ôn tập thật tốt kiến thức về tình hình phát triển kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng trong chương trình Địa lí 9, eLib.vn xin gửi đến bạn đọc nội dung bài 21 Địa lí 9. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo tại đây!
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Tình hình phát triển kinh tế
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
a. Công nghiệp
- Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh.
- Các ngành công nghiệp tập trung ở các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng.
b. Nông nghiệp
- Trồng trọt
- Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực; đứng đầu cả nước về năng xuất lúa.
- Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao: cây ngô đông, khoai tây, su hào… vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương.
- Chăn nuôi
- Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước. Chăn nuôi bò (đặc biệt là bò sữa), gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được phát triển.
- Dịch vụ
- Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch phát triển.
- Hà Nội là trung tâm thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ, là một trung tâm tài chính, ngân hàng lớn nhất của nước ta.
1.2. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
- Hai thành phố, trung tâm kinh tế lớn: Hà Nội, Hải Phòng.
- Tam giác kinh tế: Hà Nội Hải Phòng Quảng Ninh.
- Các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc.
2. Luyện tập
Câu 1: Căn cứ vào hình 21.1,hãy nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng ở đồng bằng sông Hồng.
Gợi ý làm bài
Giai đoạn 1995 – 2002, tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng của vùng đồng bằng sông Hồng tăng lên khá nhanh, từ 26,6% lên 36% (tăng 9,4%).
Câu 2: Dựa vào hình 21.2, cho biết địa bàn phân bố của các ngành công nghiệp trọng điểm.
Gợi ý làm bài
- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Vĩnh Yên, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình.
- Công nghiệp sản xuâ't hàng tiêu dùng: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Vĩnh Yên, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình.
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: Hà Nội, Hải Phòng, Ninh Bình.
- Công nghiệp cơ khí: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Vĩnh Yên, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình.
Câu 3: Dựa vào bảng 21.1, hãy so sánh năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
Gợi ý làm bài
- Năng suất lúa đồng bằng sông Hồng (56,4 tạ/ha_năm 2002):
+ Cao hơn năng suất lúa đồng bằng sông Cửu Long (46,2 tạ/ha_năm 2002).
+ Cao hơn năng suấ lúa cả nước (45,9 tạ/ha_năm 2002).
- Trong giai đoạn 1995 — 2002, năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn tăng năng suất lúa của cả nước và năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4: Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất lúa chính ở đồng bằng sông Hồng?
Gợi ý làm bài
- Các sản phẩm rau màu vụ đông mang lại hiệu quả kinh tế cao, thị trường tiêu thụ lớn.
- Đạng hóa cơ cấu cây trồng và cơ cấu mùa vụ của vùng.
- Khắc phục tính mùa vụ, tạo việc làm cho người dân, tránh lãng thời gian lao động dư thừa của người nông dân.
Câu 5: Dựa trên hình 21.2 và sự hiểu biết, xác định vị trí và nêu ý nghĩa kinh tế - xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài.
Gợi ý làm bài
- Vị trí:
- Cảng Hải Phòng thuộc thành phố Hải Phòng, nằm ở vùng ven biển phía đông của Hải Phòng.
- Sân bay quốc tế Nội Bài thuộc TP. Hà Nội.
- Ý nghĩa:
- Đều là những hệ thống vận tải quốc tế lớn nhất và sôi động nhất ở khu vực phía Bắc.
- Có vai trò quan trọng trong giao lưu, vận chuyển hàng hóa và hành khách trên những tuyến đường xa, quan trọng. Thúc đẩy quá trình hội nhập, phát triển kinh tế của đồng bằng sông Hồng cũng như cả nước.
3. Kết luận
Sau bài học cần nắm các nội dung sau:
- Trình bày tình hình phát triển kinh tế: công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn.
- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Tham khảo thêm
- doc Địa lí 9 Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- doc Địa lí 9 Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tt)
- doc Địa lí 9 Bài 19: TH: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển CN
- doc Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng
- doc Địa lí 9 Bài 22: Thực hành: Vẽ, phân tích biểu đồ MQH giữa dân số, sản lượng và bình quân lương thực theo đầu người
- doc Địa lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
- doc Địa lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- doc Địa lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
- doc Địa lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên
- doc Địa lí 9 Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 30: TH: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
- doc Địa lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
- doc Địa lí 9 Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 34: Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ
- doc Địa lí 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- doc Địa lí 9 Bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 37: TH: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long
- doc Địa lí 9 Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo
- doc Địa lí 9 Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo (tt)
- doc Địa lí 9 Bài 40: Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí