Địa lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
Nhằm giúp các bạn ôn tập thật tốt kiến thức về Vùng Bắc Trung Bộ trong chương trình Địa lí 9, eLib.vn xin gửi đến bạn đọc nội dung bài 23 Địa lí 9. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo tại đây!
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Lãnh thổ vùng là dãi đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy núi Tam Điệp ở phía Bắc tới dãy núi Bạch Mã phía nam.
- Diện tích: 51,5 nghìn km2, (chiếm 15,6% diện tích cả nước)
- Số dân 10.405,2 nghìn người (11,5% dân số cả nước- năm 2014).
- Gồm các tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.
- Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, giữa nước ta với Cộng Hoà Dân chủ nhân dân Lào. Là cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông.
1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a. Đặc điểm
Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn, từ tây sang đông:
- Phân hóa bắc – nam:
+ Phía Bắc: là dải Trường Sơn Bắc có tài nguyên rừng và khoáng sản khá giàu có
+ Phía Nam: là dải Trường Sơn Nam với diện tích rừng ít hơn, khoáng sản nghèo nàn.
- Phân hóa tây - đông: từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển mỗi dạng địa hình mang lại những thế mạnh kinh tế khác nhau cho vùng.
b. Thuận lợi
- Có một số tài nguyên quan trọng:
- Rừng và khoáng sản phong phú phần lớn tập trung ở phía bắc dãy Hoành Sơn.
- Tài nguyên biển đa dạng với nhiều bãi tôm, cá, các đảo nhỏ, đầm, phá thuận lợi cho nghề nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Vùng có nhiều tài nguyên du lịch thiên nhiên như động Phong Nha – Kẻ Bàng, nhiều bãi tắm nổi tiếng.
- Vùng có nhiều di sản văn hoá , lịch sử là tài nguyên cho du lịch phát triển.
c. Khó khăn
- Thiên tai thường xảy ra (bão, lũ, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay).
- Khí hậu: mang tính chất nhiệt đới có mùa đông lạnh,thiên tai bão lũ thường xảy ra, gió phơn khô nóng gây hạn hán hàng năm. Thời tiết trong vùng gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống dân cư.
- Sông ngòi: phần lớn ngắn và dốc thường có lũ vào mùa mưa.
1.3. Đặc điểm dân cư, xã hội
a. Đặc điểm
- Vùng có 25 dân tộc cùng chung sống.
+ Người Kinh tập trung chủ yếu ở ĐB, ven biển.
+ Các dân tộc ít người (Thái, Mường, Bru - Vân Kiều,...) tập trung chủ yếu ở miền núi, gồ đồi phía Tây.
- Mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân thành thị thấp.
- Người dân có truyền thống hiếu học, lao động cần cù, dũng cẩm, giàu nghị lực. Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa. Cố đô Huế là di sản văn hóa thế giới đã được UNESCO công nhận.
- Đời sống dân cư, đặc biệt là vùng cao, biên giới, hải đảo còn gặp nhiều khó khăn.
- Tỉ lệ hộ nghèo hơn cả nước: đời sống dân cư vùng cao, biên giới và hải đảo còn nhiều khó khăn.
b. Thuận lợi
Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.
c. Khó khăn
Mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.
2. Luyện tập
Câu 1: Quan sát hình 23.1, hãy xác định giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
Gợi ý làm bài
- Giới hạn lãnh thổ: Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc đến dãy Bạch Mã ở phía Nam.
+ Phía Bắc giáp Trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng.
+ Phía Nam giáp duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Phía Tây giáp Lào.
+ Phía Đông giáp biển Đông.
- Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng:
+ Có vị trí đặc biệt quan trọng là cầu nối hai đầu Bắc Nam của đất nước với các trụ giao thông Bắc Nam chạy qua (quốc lộ 1, đường sắt Bắc- Nam, đường Hồ Chí Minh).
+ Phía Bắc giáp đồng bằng sông Hồng-vùng có nền kinh tế phát triển thứ hai cả nước và Trung du miền núi Bắc Bộ-vùng nguyên liệu lớn của cả nước. Thuận lợi cho giao lưu trao đổi hàng hóa, nguyên nhiên liệu, thị trường tiêu thụ rộng lớn, chuyển giao trình độ khoa học kĩ thuật…
+ Phía Tây giáp Lào, vùng có nguồn lâm sản giàu có, là điều kiện để giao lưu kinh tế.
+ Phía Đông là vùng biển Đông rộng lớn, thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển đồng thời giao lưu mở rộng với bên ngoài.
Câu 2: Quan sát hình 23.1 và dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ.
Gợi ý làm bài
Vào mùa hạ, khi gió mùa Tây Nam thổi vào lãnh thổ nước ta, bị chắn lại ở phía Tây dải núi Trường Sơn Bắc và gây mưa cho khu vực này.
Gió này khi vượt qua núi bị biến tính trở nên khô nóng và vô cùng khắc nghiệt (gọi là gió Lào) làm ảnh hưởng đến toàn bộ lãnh thổ đồng bằng ven biển phía Đông.
Vào mùa đông, dãy Trường Sơn Bắc đón gió mùa Đông Bắc gây mưa lớn ở nhiều địa phương.
⟹ Tạo nên sự phân hóa khí hậu giữa đồng bằng và vùng núi.
Câu 3: Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ.
Gợi ý làm bài
Các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ: lũ quét, lũ ống, bão, sạt lở đất, cát bay cát chảy, gió Lào, hạn hán…(vào mùa mưa vùng có lũ tiểu mãn).
Câu 4: Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía Tây của Bắc Trung Bộ.
Gợi ý làm bài
- Về cư trú:
+ Đồng bằng ven biển phía Đông: chủ yếu là người Kinh.
+ Miền núi, gò đồi phía Tây: chủ yếu là các dân tộc ít người (Thái, Mường, Tày, Mông, Bru-Vân Kiều,..).
- Hoạt động kinh tế:
+ Đồng bằng ven biển phía Đông: đa dạng, gồm hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp
Sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm, đánh bắt nuôi trồng thủy sản.
Sản xuất công nghiệp, dịch vụ.
+ Miền núi, gò đồi phía Tây: chủ yếu là hoạt động nông nghiệp
Trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, canh tác nương rẫy.
Chăn nuôi trâu, bò đàn.
3. Kết luận
Sau bài học cần nắm các nội dung sau:
- Nắm vững và đánh giá vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, đặc điểm những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư và xã hội vùng Bắc Trung Bộ
- Hiểu rõ những thuận lợi và khó khăn, các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng.
Tham khảo thêm
- doc Địa lí 9 Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- doc Địa lí 9 Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tt)
- doc Địa lí 9 Bài 19: TH: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển CN
- doc Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng
- doc Địa lí 9 Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 22: Thực hành: Vẽ, phân tích biểu đồ MQH giữa dân số, sản lượng và bình quân lương thực theo đầu người
- doc Địa lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- doc Địa lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
- doc Địa lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên
- doc Địa lí 9 Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 30: TH: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
- doc Địa lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
- doc Địa lí 9 Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 34: Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ
- doc Địa lí 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- doc Địa lí 9 Bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 37: TH: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long
- doc Địa lí 9 Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo
- doc Địa lí 9 Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo (tt)
- doc Địa lí 9 Bài 40: Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí