Tin học 6 Chương 4 Bài thực hành 5: Văn bản đầu tiên của em

Mời các em cùng tham khảo bài thực hành số 5 dưới đây, tài liệu được biên soạn với 3 phần chính: tóm tắt lý thuyết, luyện tập và phần kết luận, được trình bày chi tiết, rõ ràng hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh.

Tin học 6 Chương 4 Bài thực hành 5: Văn bản đầu tiên của em

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Mục đích, yêu cầu

- Làm quen với phần mền soạn thảo văn bản

- Biết sử dụng My Computer để xem soạn thảo những văn bản đơn giản

- Biết tạo và lưu văn bản đã soạn

1.2. Nội dung

a) Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên cửa sổ Word

Khởi động Word.

Nháy đúp vào biểu tượng Word để khởi động.

Quan sát cửa sổ của Word và nhận biết tên các dải lệnh tên.

- Dải lệnh File:

- Dải lệnh Home:

- Dải lệnh Insert:

- Dải lệnh Page Layout:

- Dải lệnh References:

- Dải lệnh Mailings:

- Dải lệnh Review:

- Dải lệnh View:

- Quan sát dải lệnh Home và đoán nhận các lệnh trên dải lệnh thông qua biểu tưởng của chúng:

- Paste: Lệnh dán đoạn văn bản hoặc hình ảnh được sao chép vào văn bản

- Cut: Lệnh dùng để di chuyển một đoạn văn bản

- Coppy: Lệnh sao chép một đoạn văn bản

- Nhóm lệnh Font cho phép định dạng về kiểu chữ, cỡ chữ, màu chữ,... của một đoạn văn bản

- Nhóm lệnh Paragraph cho phép định dạng căn chỉnh vị trí đoạn văn bản (căn lề trái, căn lề phải, căn giữ, căn hai lề):

- Nhóm lệnh Styles cho phép định dạng hiệu ứng cho chữ:

- Nhóm lệnh Editing cho phép tìm kiếm, thay thế, chọn đoạn văn bản:

- Mở bảng chọn File và nhận biết, tìm hiểu 1 số lệnh:

- Lệnh  cho phép lưu văn bản, chỉ tạo ra một tệp hoặc lưu trực tiếp ở tệp tin nếu tệp tin đã được tạo ra từ trước đó.

- Lệnh  cho phép lưu văn bản, có thể tạo ra nhiều tệp ở nhiều thư mục theo tùy chọn đường dẫn lưu tệp tin.

- Lệnh  cho phép mở một tệp tin đã có trong máy tính.

- Lệnh  cho phép đóng tệp tin khi kết thúc phiên làm việc.

- Lệnh  cho phép tạo mới một tệp tin.

- Lệnh  cho phép in văn bản nếu đã kết nối với máy in.

- Lệnh  cho phép người dùng xem một số trợ giúp trong quá trình sử dụng.

- Lệnh  cho phép thiết lập một số cài đặt.

- Lệnh  cho phép đóng tệp tin.

b) Soạn thảo một văn bản đơn giản

- Kích hoạt chế độ gõ tiếng Việt

+ Nhấn chuột chọn nút Start trên thanh công cụ, trên bảng Start nháy chọn biểu tượng ứng dụng UniKey để mở ứng dụng UniKey và cài đặt gõ tiếng Việt

+ Em thiết lập các ô như trong hình dưới đây và nháy chuột chọn Đóng để hoàn tất thiết lập chế độ gõ tiếng Việt.

- Gõ đoạn văn bản sau, nếu sai thì sửa lỗi

Biển đẹp

Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.

Lại đến một buổi chiều, gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng, đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, lống thống những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên.

Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc... Có quãng biển thâm sì, nặng trịch. Những cánh buồm ra khỏi cơn mưa, ướt đẫm, thẫm lại, khỏe nhẹ bồi hồi, như ngực áo bác nông dân cày xong ruộng về bị ướt.

(Theo Vũ Tú Nam)

- Lưu văn bản với tên Bien dep.

- - Nháy chuột vào nút  trên thanh công cụ chuẩn.

- Chọn Save As trong bảng lệnh File:

- Cửa sổ Save As mới hiện lên, chọn vị trí lưu tệp tin trong ô Save in và tên tệp tin trong ô File name:

- Nháy chuột chọn Save để hoàn thành việc lưu văn bản.

c) Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo và các cách hiển thị văn bản

- Tập di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn bản bằng cả chuột và các phím mũi tên nêu trong bài.

- Di chuyển bằng chuột: di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần đặt con trỏ soạn thảo và nháy nút chuột.

- Di chuyển bằng phím mũi tên:

   +Phím ↓ để đưa con trỏ soạn thảo dịch xuống dưới một dòng.

   + Phím ↑ để đưa con trỏ soạn thảo dịch lên trên một dòng.

   + Phím ← để đưa con trỏ soạn thảo dịch sang trái một dòng.

   + Phím → để đưa con trỏ soạn thảo dịch sang phải một dòng.

- Kéo thả con trượt (hoặc nháy các nút  ở góc phải, phía dưới cửa sổ soạn thảo văn bản để phóng to hoặc thu nhỏ văn bản. Sử dụng thanh cuộn để xem các phần văn bản khi phóng to.

- Nháy lần lượt tại các nút  ở bên trái thanh trượt để thay đổi chế độ hiển thị văn bản. Quan sát sự thay đổi trên màn hình

- Nháy nút  :

- Quan sát nhóm nút lệnh ở góc trên bên phải cửa sổ Word:

- Nháy chuột vào nút  để thu nhỏ cửa sổ thành biểu tượng trên thanh công việc. Nháy chuột vào biểu tượng Word trên thanh công việc để hiển thị lại văn bản.

- Nháy nút  để phóng to cực đại cửa sổ của Word trên màn hình.

- Nháy nút  để thu nhỏ cực đại cửa sổ của Word trên màn hình.

- Đóng cửa sổ văn bản

- Cách 1: Nháy nút ở góc trên bên phải cửa sổ Word:

- Cách 2: Nháy chuột chọn trong bảng chọn File.

2. Luyện tập

Câu 1: Khi gõ văn bản, nếu muốn xuống dòng, ta phải:

A. Nhấn phím Home

B. Gõ dấu chấm câu

C. Nhấn phím End

D. Nhấn phím Enter

Câu 2: Để mở tệp văn bản có sẵn trong máy, em sử dụng lệnh nào?

A. File/Copy

B. File/New

C. File/Save

D. File/Open

Câu 3: Khi soạn thảo văn bản, các dấu ngắt câu như: dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm phải đặt:

A. Sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung

B. Sau từ một dấu cách

C. Sau từ hai dấu cách

D. Không bắt buộc

Câu 4: Muốn khởi động Word, em có thể:

A. Chọn Start/All Program/Microsoft Word

B. Chọn biểu tượng Word trên màn hình nền (nếu có)

C. Tất cả đều đúng

D. Tất cả đều sai

3. Kết luận

Các em cần nắm vững những ý chính sau đây khi học xong bài thực hành số 5

  • Thao tác khởi động Word
  • Các thành phần trên màn hình của Word;
  • Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo và cách hiểu thị văn bản.
  • Biết các soạn thảo một văn bản đơn giản.
Ngày:28/08/2020 Chia sẻ bởi:An

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM