10 đề thi giữa HK1 môn Toán học lớp 9 năm 2020 có đáp án
Bộ tài liệu 10 đề thi giữa học kì 1 Toán 9 năm 2020 được biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và nắm vững thêm kiến thức. Hi vọng bộ tài liệu sẽ giúp ích các em học tập thật tốt. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 9 – Số 1
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN TOÁN 9
NĂM HỌC 2020-2021
Thời gian: 45 phút
Phần I.Trắc nghiệm
Câu 1.Căn bậc hai số học của 9 là
A. -3. |
B. 3. |
C. 81. |
D. -81. |
Câu 2.Biểu thức \(\sqrt {1 - 2x} \) xác định khi:
A. \(x > \frac{1}{2}\) |
B. \(x \ge \frac{1}{2}\) |
C. \(x < \frac{1}{2}\) |
D. \(x \le \frac{1}{2}\) |
Câu 3.Cho ∆ABC vuông tại A, AH là đường cao (h.1). Khi đó độ dài AH bằng
A. 6,5 B. 6 C.5 D. 4,5
Câu 4.Trong hình 2, cosC bằng
A. \(\frac{{AB}}{{BC}}\) |
B. \(\frac{{AC}}{{BC}}\) |
C. \(\frac{{HC}}{{AC}}\) |
D. \(\frac{{AH}}{{CH}}\) |
Câu 5.Biểu thức \(\sqrt {{{\left( {3 - 2x} \right)}^2}}\) bằng
A. 3 – 2x. |
B. 2x – 3. |
C. \(\left| {2x - 3} \right|\) |
D. 3 – 2x và 2x – 3. |
Câu 6.Giá trị của biểu thức \(c{\rm{o}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{20^0} + c{\rm{o}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{40^0} + c{\rm{o}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{50^0} + c{\rm{o}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{70^0}\) bằng
A. 1. |
B. 2. |
C. 3. |
D. 0. |
Câu 7.Giá trị của biểu thức \(\frac{1}{{2 + \sqrt 3 }} + \frac{1}{{2 - \sqrt 3 }}\) bằng
A. \(\frac{1}{2}\) |
B. 1. |
C. -4. |
D. 4. |
Câu 8.Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 18; AC = 24. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó bằng
A. 30. |
B. 20. |
C. 15. |
D. 15 . |
Câu 9.Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất ?
A. \(y = \sqrt {\frac{x}{2}} + 4\) |
B. \(y = \frac{{\sqrt 2 x}}{2} - 3\) |
C. \(y = \frac{{ - 2}}{x} + 1\) |
D. \(y = - \frac{{3\sqrt x }}{5} + 2\) |
Câu 10.Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến ?
A. y = 2 – x B. \(y = - \frac{1}{2}x + 1\) C. \(y = \sqrt 3 - \sqrt 2 \left( {1 - x} \right)\) D. y = 6 – 3(x – 1).
Câu 11.Điểm nào trong các điểm sau thuộc đồ thị hàm số y = 1 – 2x ?
A. (-2; -3). |
B. (-2; 5). |
C. (0; 0). |
D. (2; 5). |
Câu 12.Nếu hai đường thẳng y = -3x + 4 (d1) và y = (m+1)x + m (d2) song song với nhau thì m bằng
A. – 2. |
B. 3. |
C. - 4. |
D. – 3. |
Phần II. Tự luận
Câu 1: Cho biểu thức: P = \(\left( {\frac{{x\sqrt x - 1}}{{x - \sqrt x }} - \frac{{x\sqrt x + 1}}{{x + \sqrt x }}} \right):\left[ {\frac{{2(x - 2\sqrt x + 1)}}{{x - 1}}} \right]\)
Rút gọn P
Câu 2: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By về nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn. Trên Ax và By theo thứ tự lấy M và N sao cho góc MON bằng 900
Gọi I là trung điểm của MN. Chứng minh rằng:
a) AB là tiếp tuyến của đường tròn (I;IO)
b) MO là tia phân giác của góc AMN
c) MN là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN TOÁN 9 – SỐ 1
Phần I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
B |
D |
B |
B |
C |
B |
D |
C |
B |
C |
B |
C |
Phần II. Tự luận
Câu 1:
a)
- ĐKXĐ: \(0 \le x \ne 1\)
- Rút gọn
P = \(\left( {\frac{{{{\sqrt x }^3} - {1^3}}}{{\sqrt x (\sqrt[{}]{x} - 1\left. {} \right)}} - \frac{{{{\sqrt x }^3} + {1^3}}}{{\sqrt x (\sqrt x + 1)}}} \right):\left( {\frac{{2.{{(\sqrt x - 1)}^2}}}{{{{\sqrt x }^2} - {1^2}}}} \right)\)
\( \Leftrightarrow P = \left( {\frac{{(\sqrt x - 1)(x + \sqrt x + 1)}}{{\sqrt x (\sqrt x - 1)}} - \frac{{(\sqrt x + 1)(x - \sqrt x + 1)}}{{\sqrt x (\sqrt x + 1)}}} \right):\left( {\frac{{2{{(\sqrt x - 1)}^2}}}{{(\sqrt x - 1)(\sqrt x + 1)}}} \right)\)
\( \Leftrightarrow P = \left( {\frac{{x + \sqrt x + 1}}{{\sqrt x }} - \frac{{x - \sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}} \right):\left( {\frac{{2(\sqrt x - 1)}}{{\sqrt x + 1}}} \right)\)
\(\Leftrightarrow P = \left( {\frac{{x + \sqrt x + 1 - x + \sqrt x - 1}}{{\sqrt x }}} \right).\left( {\frac{{\sqrt x + 1}}{{2(\sqrt x - 1)}}} \right)\)
\( \Leftrightarrow P = \left( {\frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x }}} \right).\left( {\frac{{\sqrt x + 1}}{{2(\sqrt x - 1)}}} \right)\)
\( \Leftrightarrow P = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}}\)
Câu 2:
a) Tứ giác ABNM có AM//BN (vì cùng vuông góc với AB) => Tứ giác ABNM là hình thang.
Hình thang ABNM có: OA= OB; IM=IN nên IO là đường trung bình của hình thang ABNM.
Do đó: IO//AM//BN.
Mặt khác: AM AB suy ra IO AB tại O.
Vậy AB là tiếp tuyến của đường tròn (I;IO)
b) Ta có: IO//AM => \(\widehat {AMO}\) = \(\widehat {MOI}\) (sole trong) ( 1)
Lại có: I là trung điểm của MN và rMON vuông tại O (gt)
nên MIO cân tại I.
Hay \(\widehat {OMN}\)= \(\widehat {MOI}\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra: \(\widehat {AMO}\) = \(\widehat {OMN}\). Vây MO là tia phân giác của AMN.
c) Kẻ OH vuông góc MN (H thuộc MN). (3)
Xét tam giác OAM và tam giác OHM có:
\(\widehat {OAM}\) = \(\widehat {OHM}\) = 900
\(\widehat {AMO}\) = \(\widehat {OMN}\). ( chứng minh trên)
MO là cạnh chung
Suy ra: tam giác OAM = tam giác OHM (cạnh huyền- góc nhọn)
Do đó: OH = OA => OH là bán kính đường tròn (O; \(\frac{{AB}}{2}\)). (4)
Từ (3) và (4) suy ra: MN là tiếp tuyến của đường tròn (O; \(\frac{{AB}}{2}\))
2. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 9 – Số 2
TRƯỜNG THCS QUÁN TOÁN
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN TOÁN 9
NĂM HỌC 2020-2021
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: \(\sqrt {21 - 7x}\)có nghĩa khi
A. x \(\ge \)- 3; B. x \(\le \) 3 ; C. x > -3 ; D. x <3.
Câu 2: Rút gọn biểu thức \(\sqrt {(5 - \sqrt {13} ){}^2} \) được
A. 5 - \(\sqrt {13}\) B. -5 - \(\sqrt {13}\) C. \(\sqrt {13}\)- 5 D. \(\sqrt {13}\) + 5.
Câu 3: Rút gọn các biểu thức \(3\sqrt {3a} + 4\sqrt {12a} - 5\sqrt {27a}\) (a \(\ge \) 0) được
A. \(4\sqrt {3a}\) B. \(26\sqrt {3a}\) C. \(-26\sqrt {3a}\) D. \(-4\sqrt {3a}\)
Câu 4: Giá trị biểu thức \(\sqrt {16} \cdot \sqrt {25} + \frac{{\sqrt {196} }}{{\sqrt {49} }}\) bằng
A. 28 B.22 C.18 D. \(\sqrt 2\)
Câu 5: Tìm x biết \(\sqrt[3]{x} = - 1,5\). Kết quả
A. x = -1,5 B.-3,375 C.3,375 D. ,25
---(Để xem tiếp nội dung phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
3. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 9 – Số 3
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN TOÁN 9
NĂM HỌC 2020-2021
Thời gian: 45 phút
Câu 1. Rút gọn các biểu thức
a) A = \(5\sqrt 3 + \sqrt {27} - 3\sqrt {\frac{1}{3}} \)
b) B = \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}^2}} - \sqrt {4 + 2\sqrt 3 } \)
c) C = \(\frac{{\sqrt {{y^3}} - 1}}{{y + \sqrt y + 1}} - \frac{{y + 3\sqrt y + 2}}{{\sqrt y + 1}}\) (với y \( \ge\) 0).
Câu 2. Cho hàm số y = (m – 1) x +3 (với m là tham số).
a) Xác định m biết M(1; 4) thuộc đồ thị của hàm số trên.
b) Vẽ đồ thị của hàm số trên với m = 2.
---(Để xem tiếp nội dung phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
4. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 9 – Số 4
TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN TOÁN 9
NĂM HỌC 2020-2021
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Biểu thức \(\sqrt {2x - 1}\)xác định khi:
A. \(x \le \frac{1}{2}\) B. \(x \ge \frac{1}{2}\) C. \(x < \frac{1}{2}\) D. \(x > \frac{1}{2}\)
Câu 2: Hàm số \(y = - 2x + 1\) có đồ thị là hình nào sau đây?
Câu 3: Giá trị của biểu thức \(\frac{1}{{2 + \sqrt 3 }} + \frac{1}{{2 - \sqrt 3 }}\) bằng
A. \(\frac{1}{2}\) |
B. 1 |
C. 4 |
D. - 4 |
Câu 4: Đường tròn là hình:
A. Không có trục đối xứng |
B. Có một trục đối xứng |
C. Có hai trục đối xứng |
D. Có vô số trục đối xứng |
----Còn tiếp----
5. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 9 – Số 5
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN TOÁN 9
NĂM HỌC 2020-2021
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Căn bậc hai của 9 là:
A. 81 B. \(\pm\)81 C . 3 D . \(\pm\)3
Câu 2: Phương trình \(\sqrt {x - 2} = 3\) có nghiệm là:
A. 9 B. \(\pm\)9 C. \(\pm\)4 D. 11
Câu 3: Điều kiện xác định của \(\sqrt {4 + 2x} \) là:
A. x \(\ge\) 0 B. x \(\ge\) 2 C. x \(\ge \)-2 D. x \(\le \)2
Câu 4: Kết quả của phép khai phương \(\sqrt {81{{\rm{a}}^{\rm{2}}}} \) (với a < 0) là:
A. -9a B. 9a C. -9\(\left| {\rm{a}} \right|\) D. 81a
----Còn tiếp----
6. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 9 – Số 6
TRƯỜNG THCS LẠC VIÊN
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN TOÁN 9
NĂM HỌC 2020-2021
Thời gian: 45 phút
Câu 1.
a)Tính giá trị của biểu thức A và B:
\(A = \sqrt {144} + \sqrt {36}\)
\(B = \sqrt {6,4} + \sqrt {250} \)
b) Rút gọn biểu thức : \(7\sqrt {12} + 2\sqrt {27} - 4\sqrt {75}\)
c) Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của a:
\(M = \left( {\frac{{1009}}{{\sqrt a - 1}} + \frac{{1009}}{{\sqrt a + 1}}} \right) \cdot \left( {\sqrt a - \frac{1}{{\sqrt a }}} \right)\) với \(a > 0\) và \(a \ne {\rm{1}}\)
Câu 2. Cho hàm số y = ax -2 có đồ thị là đường thẳng
a) Biết đồ thị hàm số qua điểm A(1;0). Tìm hệ số a, hàm số đã cho là đồng biến hay nghịch biến trên R? Vì sao?
b) Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được.
----Còn tiếp----
7. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 9 – Số 7
Trường THCS Lý Tự Trọng
Đề kiểm tra giữa HK1
Số câu: 3 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2020 -2021
8. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 9 – Số 8
Trường THCS Chu Văn An
Đề kiểm tra giữa HK1
Số câu: 4 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2020 -2021
9. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 9 – Số 9
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu
Đề kiểm tra giữa HK1
Số câu: 4 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2020 -2021
10. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 9 – Số 10
Trường THCS An Đà
Đề kiểm tra giữa HK1
Số câu: 3 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2020 -2021
---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---
Tham khảo thêm
- docx 10 đề thi giữa HK1 môn Toán 9 năm 2021 - 2022 có đáp án