10 đề thi giữa Học kì 1 môn Sinh lớp 9 năm 2019 có đáp án
eLib xin gửi đến bạn đọc tài liệu Đề kiểm tra 15 phút HK1 môn Sinh 9 năm 2019 có đáp án giúp các em ôn tập và nắm vững các kiến thức đã học của chương trình HK1. Tài liệu được biên soạn theo cấu trúc của các trường, sở trên cả nước. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.
Mục lục nội dung
1. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 9 số 1
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TẤN THỊNH
ĐỀ THI GIỮA HK1 SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2019-2020
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Phần I: Trắc nghiệm.
Câu 1. Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: Chó lông ngắn x lông dài thu được F1. Những trường hợp nào sau đây là kết quả của F1.
a. 1 L.ngắn: 1 L. dài.
b. Toàn lông ngắn.
c. Toàn lông dài.
d. 3 L. ngắn: 1 L. dài.
Câu 2. Cho sơ đồ lai sau: AABB x aabb F1AaBb. kết quả sai ở giao tử F1 là.
a. Ab.
b aB.
c. Aa
d. AB.
Câu 3. Thế nào là phép lai phân tích.
a. Là phép lai giữa các cá thể mang kiểu gen dị hợp.
b. Là phép lai giữa các cá thể mang kiểu hình trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu hình lặn.
c. Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn.
d. Cả a, b & c.
Câu 4. Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thì.
a. Sự phân li của các cặp tính trạng độc lập với nhau.
b. F1 phân li kiểu hình theo tỷ lệ 3 trội : 1 lặn.
c. F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.
d. Cả a, b & c.
Câu 5. ADN nguyên phân dựa trên nguyên tắc.
a. Nguyên tắc bổ xung.
b. Nguyên tắc bán bảo toàn.
c. Nguyên tẵc khuôn mẫu.
d. Cả a, b & c.
Câu 6. Một cơ thể mang hai gen không giống nhau được gọi là.
a. Thể dị hợp.
b. Thể đồng hợp.
c. Cơ thể lai.
d. Thể đồng tính.
Phần II: Tự luận.
Câu 7: Ở cá kiếm tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ. Cho cá kiếm mắt đen thuần chủng lai với cá kiếm mắt đỏ thu được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Cho F1 tự giao phối thu được F2.
a. Xác định kiểu gen của P.
b. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
c. Để biết cá kiếm mắt đen thuần chủng hay không ta làm thế nào.
Câu 8: Một phân tử ADN có 300 Nu loại A, 200 Nu loại G. Hãy tìm số lượng các loại nu?
Câu 9: Trình bày cơ chế NST xác định giới tính ở người? Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra là xấp xỉ 1:1?
ĐÁP ÁN
Phần I: Trắc nghiệm
1 – b 2 - c 3 - b 4 - c 5 - d 6 - a
Phần I: Tự luận
Câu 7:
a. Xác định kiểu gen của P
Gọi gen A quy định tính trạng mắt đen Cá kiếm mắt đen thuần chủng có kiểu gen là AA.
Gọi gen a quy định tính trạng mắt đỏ Cá kiếm mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen là aa.
b. Viết sơ đồ lai từ P đến F2. Theo bài ra ta có sơ đồ lai:
Pt\c: Cá kiếm mắt đen x Cá kiếm mắt đỏ.
AA aa
GP: A a
F1 Aa 100% Mắt đen
F1 x F1: Aa x Aa
GF1: A, a A, a
|
A |
A |
A |
AA (Mắt đen) |
Aa (Mắt đen) |
A |
Aa (Mắt đen) |
aa (Mắt đỏ) |
Vậy kết quả ở F2:
Kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa.
Kiểu hình: 3 Cá kiếm mắt đen: 1 Cá kiếm mắt đỏ.
c. Để biết cá kiếm mắt đen thuần chủng hay không ta dùng phép lai phân tích.
Câu 8:
Theo nguyên tắc bủ xung ta có: A= T, G = X.
Vậy theo bài ra ta có: A = T = 300 Nu. G = X = 200 Nu
Câu 9: Cơ chế NST xác định giới tính ở người:
Tỉ lệ con trai và con gái sinh ra là xấp xỉ 1:1
Khi giảm phân hình thành giao tử, con trai cho 2 loại giao tử (2 tinh trùng)
22A + X; 22A + Y mỗi loại chiếm 50%, con gái cho 1 loại giao tử (trứng).
Khi thụ tinh có sợ tổ hợp giữa 2 tinh trùng & trứng hình thành 2 tổ hợp giao tử
44A + XX và 44AA + XY với tỉ lệ 1: 1.
2. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 9 số 2
TRƯỜNG THCS TRẦN NHÂN TÔNG
ĐỀ THI GIỮA HK1 SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2019-2020
THỜI GIAN: 45 PHÚT
A. Trắc nghiệm: Em hãy ghi vào bài làm các đáp án mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Đặc điểm của giống thuần chủng là:
A. Dễ gieo trồng
B. Có khả năng sinh sản mạnh
C. Có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm.
Câu 2: Trong chu kì tế bào sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở kì nào?
A. Kì cuối
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì trung gian
Câu 3. Sự tiếp hợp của các NST kép tương đồng diễn ra ở kì nào trong giảm phân I?
A. Kì cuối
B. Kì sau
C. Kì giữa
D. Kì đầu
Câu 4: Sự tự nhân đôi của ADN có ý nghĩa với sinh vật?
A. Tạo ra 2 ADN con giống mẹ.
B. Tăng số lượng nuclêôtit.
C. Là cơ sở phân tử của di truyền và sinh sản.
D. Tăng thành phần nuclêôtit.
Câu 5: Tính đặc thù của mỗi loại prôtêin do yếu tố nào quy định.
A. Thành phần, số lượng, trình tự axit amin.
B. Số lượng nuclêôtit.
C. Thành phần nuclêôtit.
D. Thành phần axit amin.
Câu 6: Ở người, gen A quy định mất đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa).
B. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa).
C. Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa).
D. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA).
B. Tự luận:
Câu 1: Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa của di truyền học.
Câu 2:
a. Loài cải bắp có bộ NST lưỡng bội 2n = 18. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit ở kì giữa và kì sau.
b. Cho đoạn gen có trình tự các Nu trên mạch gốc như sau:
- T - G - X - A - A - T - X - G - A - T -
Hãy viết trình tự các Nu trên phân tử ARN được tổng hợp từ mạch gốc trên?
Câu 3: Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
Câu 4: Quan niệm cho rằng sinh con trai hay con gái là do phụ nữ có đúng không? Giải thích?
---Để xem tiếp nội dung đáp án của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---
3. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 9 số 3
TRƯỜNG THCS TRƯỜNG CHINH
ĐỀ THI GIỮA HK1 SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2019-2020
THỜI GIAN: 45 PHÚT
I. Phần trắc nghiệm
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:
Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây của đậu hà lan thuận lợi cho nghiên cứu di truyền học?
A. Thời gian sinh trưởng không dài.
B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cơ thể khác nhau
C. Tự thụ phấn chặt chẽ.
D. Dễ gieo trồng
Câu 2. Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 2 trội : 1 lặn.
B. 1 trội : 1 lặn
C. 3 trội : 1 lặn.
D. 4 trội : 1 lặn.
Câu 3. Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?
A. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn.
B. Lai cây họa đó F2 với cây F1
C. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở P.
D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2
Câu 4. Trong phân bào lần I của giảm phân, ở kì đầu diễn ra sự kiện nào?
A. Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
B. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào.
C. Các NST kép co ngắn, đóng xoắn.
D. Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.
Câu 5. Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là gì?
A. Để xác định số nhóm gen liên kết
B. Đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng.
C. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị
D. Dễ xác định được số nhóm gen liên kết của loài.
Câu 6. Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả là
A. A = G; T = X
B. A/T = G/X
C. A + T = G + X
D. A = X; G = T
Câu 7. Gen b có 2400 nuclêôtit, có hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen. Quá trình tự nhân đôi từ gen b đã diễn ra liên tiếp 3 đợt. Số nuclêôtit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng là bao nhiêu?
A. G = X = 1960 nuclêôtit, A = T= 7640 nuclêôtit.
B. G = X = 1980 nuclêôtit, A = T= 7620 nuclêôtit.
C. G = X = 1920 nuclêôtit, A = T= 7680 nuclêôtit.
D. G = X = 1940 nuclêôtit, A = T= 7660 nuclêôtit.
Câu 8. Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể như thế nào?
A. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và dị hợp.
B. đột biến gen lặn không biểu hiện được.
C. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
D. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp.
Câu 9. Những loại đột biến gen nào xảy ra làm thay đổi thành phần các nuclêôtit nhiều nhất trong các bộ ba mã hoá của gen?
A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 1 và số 3 trong bộ ba mã hoá.
B. Mất 1 cặp nuclêôtit, thay thế 1 cặp nuclêôtit.
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit, thay thế 1 cặp nuclêôtit.
D. Thêm 1 cặp nuclêôtit, mất 1 cặp nuclêôtit.
Câu 10. Điểu nào không đúng với ưu điểm của thể đa bội so với thể lưỡng bội ?
A. Phát triển khoẻ hơn.
B. Độ hữu thụ kém hơn.
C. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.
D. Có sức chống chịu tốt hơn.
---Để xem tiếp nội dung phần tự luận của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---
4. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 9 số 4
TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚI
ĐỀ THI GIỮA HK1 SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2019-2020
THỜI GIAN: 45 PHÚT
I.Phần trắc nghiệm: Hãy chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Nhiễm sắc thể là cấu trúc có ở :
A. bên ngoài tế bào
B. trong các bào quan
C. trong nhân tế bào
D. trên màng tế bào
Câu 2: Ý nghĩa của nguyên phân là gì?
A. Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể.
B. Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng qua các thế hệ tế bào.
C. Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào.
D. Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng qua các thế hệ tế bào.
Câu 3: Ở lúa nước 2n = 24 một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?
A. 24 C. 12
B. 48 D. 96
Câu 4: Một prôtêin có cấu trúc bậc 4 gồm hai chuỗi axit amin tạo thành. Chuỗi A có 300 axit amin, chuỗi B có 450 axit amin.Khi tổng hợp prôtêin này, cần bao nhiêu nuclêôtit tự do để tổng hợp mARN.
A. 2250 nuclêôtit B. 750 nuclêôtit
C. 1500 nuclêôtit D. 4500 nuclêôtit
-----Còn tiếp-----
5. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 9 số 5
TRƯỜNG TH&THCS XUÂN ĐÁM
ĐỀ THI GIỮA HK1 SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2019-2020
THỜI GIAN: 45 PHÚT
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Tỉ lệ 3 trội : 1 lặn xuất hiện trong các phép lai nào ?
A. Aa x Aa B. AA x Aa
C. AA x aa D. Aa x aa
Câu 2: Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện những phép lai nào?
A. Lai với cơ thể đồng hợp trội B. Lai phân tích
C. Lai với cơ thể dị hợp D. Câu A và B đúng
Câu 3: Ở mỗi loài sinh vật, trong tế bào có bộ NST đặc trưng về:
A. Số lượng B. Cấu trúc
C. Thành phần hóa học. D. Hình dạng.
Câu 4: Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, những trường hợp nào sau đây là đúng
A. A + G= T+ X B. A + T=G + X
C. A = T ; G = X D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 5: Loại tế bào nào có bộ NST đơn bội ?
A. Tế bào sinh dưỡng. B. Hợp tử.
C. Giao tử. D. Tế bào Xô-ma.
-----Còn tiếp-----
6. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 9 số 6
TRƯỜNG THCS DUY TÂN
ĐỀ THI GIỮA HK1 SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2019-2020
THỜI GIAN: 45 PHÚT
I. Phần tự luận
Câu 1: NST giới tính và NST thường có điểm gì khác nhau?
Câu 2: Hiện tượng phân li độc lập và liên kết gen khác nhau như thế nào?
-----Còn tiếp-----
7. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 9 số 7
Trường THCS Hùng Vương
Đề thi giữa HK1 Sinh 9
Năm học: 2019-2020
Thời gian: 45 PHÚT
Số câu: 7 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận
8. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 9 số 8
Trường THCS Trưng Vương
Đề thi giữa HK1
Môn: Sinh học 9
Năm học: 2019-2020
Thời gian: 45 phút
Số câu: 5 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận
9. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 9 số 9
Trường THCS Lương Thế Vinh
Đề thi giữa HK1
Môn: Sinh học – 9
Năm học: 2019-2020
Thời gian: 45 phút
Số câu: 10 câu trắc nghiệm và 5 câu tự luận
10. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 9 số 10
Trường THCS Trần Cao Vân
Đề thi giữa HK1 Sinh 9
Năm học: 2019-2020
Thời gian: 45 phút
Số câu: 8 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận
---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---