10 đề thi giữa HK1 môn Địa lí lớp 9 năm 2020 có đáp án chi tiết
Bộ tài liệu 10 đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí 9 năm 2020 được biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và nắm vững thêm kiến thức. Hi vọng bộ tài liệu sẽ giúp ích các em học tập thật tốt. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 9 – Số 1
TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN ĐỊA LÍ 9
NĂM HỌC 2020-2021
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Công nghiệp khai thác dầu mỏ nước ta tập trung ở: (0,5 điểm)
A. Trung du miền núi Bắc Bộ
B. Quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa
C. Duyên hải ven biển miền Trung
D. Đông Nam Bộ
Câu 2: Loại khoáng sản vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác là: (0,5 điểm)
A. Mangan, Crôm B. Than đá, dầu khí
C. Apatit, pirit D. Crôm, pirit
Câu 3: Hoạt động dịch vụ ở các thành phố lớn phát triển hơn vùng nông thôn do: (0,5 điểm)
A. Dân cư tập trung đông, kinh tế phát triển
B. Giao thông vận tải, bưu chính phát triển
C. Thu nhập bình quân đầu người cao
D. Có nhiều siêu thị, trung tâm thương mại
Câu 4: Quốc lộ 1A là quốc lộ: (0,5 điểm)
A. Chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau.
B. Chạy từ Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.
C. Chạy từ Hà Giang đến Cà Mau.
D. Chạy từ Hà Giang đến Hà Nội.
Câu 5: Di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: (0,5 điểm)
A. Vườn quốc gia Xuân Sơn
B. Vườn quốc gia Cúc Phương
C. Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng
D. Vườn quốc gia U Minh Hạ
Câu 6: Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc di sản phi vật thể? (0,5 điểm)
A. Phong Nha – Kẻ Bàng, Thánh Địa Mĩ Sơn.
B. Phố cổ Hội An, Thánh Địa Mỹ Sơn.
C. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.
D. Dân ca Quan họ, Dân ca ví, giặm Nghệ Tĩnh.
Câu 7: Nước ta chủ yếu xuất khẩu: (0,5 điểm)
A. Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng
B. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản
C. Hàng nông, lâm, thủy sản đã chế biến
D. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu
Câu 8: Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch thiên nhiên? (0,5 điểm)
A. Các công trình kiến trúc
B. Các lễ hội truyền thống
C. Các vườn quốc gia
D. Văn hóa dân gian
Phần tự luận
Câu 1: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW của nước ta? (3 điểm)
Câu 2: Cho bảng số liệu: (3 điểm)
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.
- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (0,5 điểm)
Trả lời: Thềm lục địa phía nam là nơi tập trung nhiều dầu mỏ nên Đông Nam Bộ là vùng có ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ phát triển.
Chọn: D
Câu 2: (0,5 điểm)
Trả lời: Than đá và dầu khí là hai loại khoáng sản vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác. Trong đó quan trọng như ngành điện lực, giao thông vận tải, phân bón…
Đáp án: B.
Câu 3: (0,5 điểm)
Trả lời: Phân bố dân cư và sự phát triển sản xuất có ảnh hưởng lớn đến các hoạt động dịch vụ. Dân cư tập trung đông ở các thành phố lớn, thị xã, khu công nghiệp nên hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất. Nông thôn là nơi thưa dân hơn nên hoạt động dịch vụ phát triển ít hơn.
Đáp án: A.
Câu 4: (0,5 điểm)
Trả lời: Quốc lộ 1A là quốc lộ chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Đất Mũi (Cà Mau).
Đáp án: D.
Câu 5: (0,5 điểm)
Trả lời: Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng là di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận. Vườn quốc gia bao gồm các cao nguyên đá vôi và rừng nhiệt đới. Bao gồm các đa dạng địa lý tuyệt vời, nhiều hang động và sông ngầm, vườn quốc gia có một hệ sinh thái phong phú cùng nhiều loài sinh vật đa dạng.
Đáp án: C.
Câu 6: (0,5 điểm)
Trả lời: Di sản phi vật thể là các sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu giữu bằng trí nhớ, chữ viết và được lưu truyền bằng miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác. Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản phi vật thể là: Dân ca Quan họ, Dân ca ví, giặm Nghệ Tĩnh.
Đáp án: D.
Câu 7: (0,5 điểm)
Trả lời: Nước ta chủ yếu nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu còn lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng rất nhỏ.
Đáp án: D.
Câu 8: (0,5 điểm)
Trả lời: Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm phong cảnh, các bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, các vườn quốc gia, các thú quý hiếm,…
Đáp án: C.
Phần tự luận
Câu 1: (3 điểm)
Hướng dẫn giải: Các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW của nước ta là nhà máy nhiệt điện Phả Lại (Hải Dương), Phú Mỹ (Bà Rịa – Vũng Tàu) và Cà Mau (Cà Mau).
Câu 2: (3 điểm)
Hướng dẫn giải:
- Vẽ biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY NĂM 1990 VÀ 2002
- Nhận xét:
+ Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002 không đồng đều và có sự chuyển dịch.
+ Cây Lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất có xu hướng giảm (dẫn chứng).
+ Cây Công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng mạnh (dẫn chứng).
+ Cây thực phẩm, ăn quả, các loài cây khác chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng (dẫn chứng).
2. Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 9 – Số 2
TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN ĐỊA LÍ 9
NĂM HỌC 2020-2021
I/ TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn chỉ một ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây (3 điểm)
1/ Đông Nam bộ dẫn đầu cả nước về diện tích cây trồng nào sau?
a. Cao su
b. Cà Phê
c. Chè
2/ Trong cơ cấu kinh tế của Đông nam bộ hiện nay, khu vực nào chiếm tỉ trọng cao nhất?
a. Nông nghiệp
b. Công nghiệp
c. Dịch vụ
3/ Vùng Đông Nam Bộ không tiếp giáp với khu vực nào dưới đây:
a. Tây Nguyên
b. ĐB. Sông Cửu Long
c. ĐB. Sông Hồng
d. Nam Trung Bộ
4/ Trung tâm kinh tế nào dưới đây không thuộc tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía nam?
a. TP. Hồ Chí Minh
b. Biên Hoà
c. Vũng Tàu
d. Đà Nẵng
5/ Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long tiếp giáp với vịnh biển nào dưới đây?
a. Vịnh Bắc bộ
b. Vịnh Thái Lan
c. Vịnh Ben-gan
d. Vịnh Mê-hi-cô
6/ Trung Tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là?
a. Cần Thơ b. Mỹ Tho c. Long Xuyên d. Cà Mau
II/ TỰ LUẬN (7điểm)
7/ Giải thích vì sao đồng bằng Sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản? (3 điểm)
8/ Dựa vào bảng cơ cấu kinh tế TP Hồ Chí Minh năm 2002. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế TP Hồ Chí Minh và nhận xét? (2,5 điểm)
----Để xem nội dung đầy đủ phần tự luận của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy----
3. Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 9 – Số 3
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN ĐỊA LÍ 9
NĂM HỌC 2020-2021
A. Trắc nghiệm:( 3 điểm)
Câu 1: Ý nào sau đây không biểu hiện cho nét văn hóa riêng của từng dân tộc:
A. phong tục tập quán ;
B. trang phục, loại hình quần cư;
C. trình độ văn hóa
D. ngôn ngữ
Câu 2: Dân tộc Chăm và Khơ. me cư trú chủ yếu ở:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ ;
B. Đồng bằng duyên hải Trung Bộ
C. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam bộ ;
D. Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên.
Câu 3: Trong giai đoạn hiện nay tỉ lệ sinh giảm là do:
A. Kinh tế còn khó khăn
B. Tâm lý trọng nam khinh nữ không còn.
C. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ giảm.
D. Thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình.
Câu 4: Cơ cấu thành phần kinh tế nước ta, có mấy thành phần kinh tế:
A. 3 thành phần kinh tế
B. 6 thành phần kinh tế
C. 4 thành phần kinh tế
D. 5 thành phần kinh tế
Câu 5: Chính sách phát triển nông nghiệp của nước ta là:
A. Khoán sản phẩm đến người lao động.
B. Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động.
C. Khoán sản phẩm đến nhóm lao động
D. Khoán sản phẩm đến tập thể lao động.
Câu 6: Các tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là:
A. Ninh Thuận – Bình Thuận – Phú Yên.
B. Hải Phòng . Quảng Ninh
C. Quảng Nam . Quảng Ngãi .
D. Cà Mau – An Giang . Bến tre.
Câu 7: Ngành công nghiệp trọng điểm có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp năm 2002 ở nước ta là:
A. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
B. Công nghiệp khai thác nhiên liệu.
C. Công nghiệp dệt may.
D. Công nghiệp điện.
Câu 8: Ngành vận tải có khối lượng hàng hoá vận chuyển ít nhất là:
A. Đường sắt
B. Đường bộ
C. Đường hàng không
D. Đường biển
Câu 9: Điền vào chỗ chấm cho đúng:
Tăng tỉ trọng cây công nghiệp nước ta là:.......................trong nông nghiệp
Trong cơ cấu kinh tế nước ta giảm tỉ trọng: .....................
Câu 10: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi tỉ lệ như sau:
A. trẻ em giảm xuống
B. người trong độ tuổi lao động tăng lên
C. tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng lên
D. Tất cả đều đúng
Câu 11: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là:
A. Địa hình
B. Nguồn nguyên nhiên liệu.
C. Vị trí địa lý
D. Khí hậu .
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Phân bố dân cư ở nước ta như thế nào? Vì sao ? (2 điểm)
Câu 2: Trong công cuộc đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu và cần phải vượt qua những thách thức gì? (2 điểm)
Câu 3: Nguyên nhân nào dẫn đến diện tích rừng bị thu hẹp? (1 điểm)
----Để xem nội dung đầy đủ phần tự luận của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy----
4. Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 9 – Số 4
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN ĐỊA LÍ 9
NĂM HỌC 2020-2021
Câu 1: Nêu tình hình phát triển và phân bố ngành chăn nuôi của nước ta? (2điểm)
Câu 2: Hãy cho biết vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống ? (2điểm)
Câu 3: Vì sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á- Thái Bình Dương ? (2 điểm)
----Còn tiếp----
5. Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 9 – Số 5
TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN ĐỊA LÍ 9
NĂM HỌC 2020-2021
Câu 1 : (2đ) Nguồn lao động của nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào? Hãy nêu những thay đổi trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta?
Câu 2 : (3đ) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 (Nxb GD VN), em hãy :
a/ Kể tên các tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt trên 60 %.
b/ Lập bảng số liệu sản lượng thủy sản của cả nước qua các năm 2000, 2005, 2007.
c/ Nhận xét sản lượng thủy sản nước của cả nước qua các năm.
Câu 3 : (3đ) Trình bày đặc điểm phát triển của các loại hình giao thông vận tải của nước ta.
----Còn tiếp----
6. Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 9 – Số 6
TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN TRÀ
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN ĐỊA LÍ 9
NĂM HỌC 2020-2021
I. PHẦN TRẮC NGHỆM: (6đ) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 1: Việt Nam là quốc gia nhiều dân tộc, cùng chung sống, gắn bó với nhau trong suốt qúa trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc, gồm:
A. 45 dân tộc
B. 54 dân tộc
C. 48 dân tộc
D. 58 dân tộc
Câu 2: Dân tộc nào ở nước ta có số dân đông sau dân tộc Kinh
A. Dân tộc Tày.
C. Dân tộc Hoa.
B. Dân tộc Mường.
D. Dân tộc Thái
Câu 3: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đồng bằng Sông Hồng
C. Đông Nam Bộ
D. Bắc Trung Bộ
Câu 4: Tại sao trong giai đoạn hiện nay, tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhưng quy mô dân số nước ta vẫn tăng?
A. Nền kinh tế phát triển
B. Quy mô dân số đông
C. Tỉ lệ tử ít
D. Được chăm sóc tốt
Câu 5: Một tỉnh có diện tích 3518.6 km2; dân số năm 2007 là 1.242.176 người. Mật độ dân số năm 2007 là:
A. 351 người/km2.
B. 352 người/km2.
C. 353 người/km2.
D. 354 người/km2.
----Còn tiếp----
7. Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 9 số 7
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi
Số câu: 5 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2020-2021
8. Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 9 số 8
Trường THCS Quang Trung
Số câu: 8 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2020-2021
9. Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 9 số 9
Trường THCS Châu Văn Liêm
Số câu: 8 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2020-2021
10. Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 9 số 10
Trường THCS Lê Hồng Phong
Số câu: 8 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2020-2021
...
---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các đề số 1-10---
Tham khảo thêm