Bộ 10 đề thi giữa HK1 môn GDCD 9 năm 2021-2022 có đáp án
Nội dung tài liệu Bộ 10 đề thi giữa HK1 môn GDCD 9 năm 2021-2022 có đáp án giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với cho các em trong quá trình ôn tập. Chúc các em có kết quả học tập tốt!
Mục lục nội dung
1. Đề cương giữa học kì 1 môn GDCD 9
1.1. Lý thuyết
1.1.1. Chí công vô tư
* Khái niệm:
- CCVT là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. (biểu hiện)
* Ý nghĩa:
- Đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng XH
- Góp phần làm cho đất nước thêm giàu mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh.
- Được mọi người tin cậy và kính trọng.
* Rèn luyện:
- Cần có thái độ ủng hộ, quý trọng người có CCVT.
- Phê phán những hành động vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng trong giải quyết công việc.
1.1.2. Tự chủ
* Khái niệm:
- Tự chủ là làm chủ bản thân, (luôn ý thức được những gì mình đang làm và biết tự điều chỉnh hành vi cho phải, cho đúng mực).
* Biểu hiện:
- Là người làm chủ được những suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống.
- Luôn có thái độ bình tĩnh tự tin và biết tự điều chỉnh hành vi của mình.
* Ý nghĩa:
- Là một đức tính quí giá.
- Làm cho con người biết sống một cách đúng đắn và biết cư xử có đạo đức, có văn hoá.
- Giúp ta đứng vững trước những tình huống khó khăn và những thử thách, cám dỗ.
* Rèn luyện:
- Tập suy nghĩ kỹ trước khi hành động.
- Cần xem lại thái độ, lời nói, hành động của mình là đúng hay sai sau mỗi việc làm, và kịp thời rút kinh nghiệm, sửa chữa.
1.1.3. Dân chủ và kỉ luật
* Khái niệm:
- Dân chủ là mọi người làm chủ được công việc của tập thể và XH; Mọi người phải được biết, cùng được tham gia bàn bạc; Góp phần thực hiện và giám sát những công việc chung của tập thể hoặc XH có liên quan đến mọi người, cộng đồng và đất nước.
- Kỉ luật là phải tuân theo những quy định chung của cộng đồng hoặc của một tổ chức XH, nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả trong công việc.
- Quan hệ: Dân chủ tạo cơ hội để mọi người thể hiện và phát huy được sự đóng góp của mình vào việc chung Kỷ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ được thực hiện có hiệu quả.
* Ý nghĩa:
- Tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức ý chí và hành động của mọi người.
- Tạo cơ hội cho mọi người phát triển, xây dựng được quan hệ XH tốt đẹp.
- Nâng cao hiệu quả, chất lượng lao động, tổ chức tốt các hoạt động XH.
* Rèn luyện:
- Cần tự giác chấp hành kỉ luật.
- Cán bộ lãnh đạo và tổ chức XH phải có trách nhiệm tạo điều kiện để mọi người phát huy dân chủ.
1.1.4. Bảo vệ hòa bình
* Khái niệm:
- Hòa bình là tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang; là mối QH hiểu biết, tôn trọng, bình đẳng và hợp tác giữa các QG – DT, giữa con người với con người, là khát vọng của toàn nhân loại.
* Biểu hiện của bảo vệ hòa bình:
+ Giữ cuộc sống XH bình yên.
+ Dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các DT, tôn giáo và QG.
+ Không để xảy ra chiến tranh hay xung đột vũ trang.
* Ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hoà bình: là trách nhiệm của tất cả các QG, DT và toàn nhân loại.
* Rèn luyện:
- Nhân dân ta rất thấu hiểu những giá trị của hòa bình; đã, đang và sẽ tích cực tham gia vào sự nghiệp đấu tranh vì hòa bình và công lí trên TG.
- Xây dựng mối quan hệ tôn trọng, bình đẳng, thân thiện giữa con người với con người.
- Thiết lập mối quan hệ hiểu biết, hữu nghị, hợp tác giữa các DT và QG trên TG.
- Cần được thể hiện ở mọi nơi, mọi lúc, trong các mối quan hệ và giao tiếp hằng ngày giữa con người với con người.
1.1.5. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
* Khái niệm:
- Tình hữu nghị giữa các DT trên TG là QH bè bạn thân thiện giữa nước này với nước khác. Ví dụ: Quan hệ Việt – Lào; VN – CPC, VN – Cu-ba, .….
* Ý nghĩa:
- Tạo cơ hội và điều kiện để các nước, các dân tộc cùng hợp tác phát triển nhiều mặt: Kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, kĩ thuật, …
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây mâu thuẫn, căng thẳng dẫn đến nguy cơ chiến tranh.
* Đảng và nhà nước ta: luôn thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, hữu nghị với các DT, các QG khác trong khu vực và trên TG => Làm cho TG hiểu rõ hơn về đất nước, con người, công cuộc đổi mới của Việt Nam, về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước ta => Tranh thủ được sự đồng tình, ủng hộ và hợp tác ngày càng rộng rãi của TG đối với Việt Nam.
* Rèn luyện:
- Cần có trách nhiệm phải thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài.
- Cần có những thái độ, cử chỉ, việc làm và sự tôn trọng, thân thiện trong cuộc sống hằng ngày.
1.2. Bài tập
Câu 1. Thế nào là chí công vô tư? Chí công vô tư đem lại lợi ích gì đối với đời sống cộng đồng?
Câu 2. Để rèn luyện phẩm chất chí công vô tư học sinh cần phải làm gì?
Câu 3. Tự chủ là gì?Tự chủ đem lại lợi ích gì cho mọi người?
Câu 4. Để rèn luyện tính tự chủ chúng ta cần phải làm gì?
Câu 5. Em hiểu thế nào là dân chủ; kỉ luật? Vì sao phải kết hợp giữa dân chủ và kỉ luật?
Câu 6. Thực hiện dân chủ và kỉ luật có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống?
Câu 7. Để dân chủ và kỉ luật được thực hiện tốt thì chúng ta cần phải làm gì?
Câu 8. Hòa bình là gì? Nêu biểu hiện của lòng yêu hòa bình? Em hãy cho biết vì sao chúng ta cần phải bảo vệ hòa bình? Nêu 4 việc mà em có thể làm để thể hiện lòng yêu hòa bình?
Câu 9. Để bảo vệ hòa bình chúng ta cần phải làm gì?
Câu 10. Em hiểu gì về tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? quan hệ hữu nghị đó có tác dụng gì đối với sự phát triển của mỗi dân tộc?
Câu 11. Chính sách của Đảng và Nhà nước ta trong quan hệ hữu nghị là gì? Trách nhiệm của công dân trong quan hệ hữu nghị với các dân tộc trên thế giới?
1.3. Đáp án
Câu 1.
- Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
- Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể, cộng đồng, góp phần làm cho đất nước giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Người sống Chí công vô tư sẽ được mọi người yêu quý, kính trọng.
Câu 2.
Học sinh cần phải có thái độ ủng hộ, quý trọng người chí công vô tư, đồng thời dám phê phán những hành động vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng trong giải quyết mọi công việc.
Câu 3.
- Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết tự chủ là người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống, luôn có thái độ bình tĩnh, tự tin và biết điều chỉnh hành vi của mình.
- Tự chủ là một đức tính quý giá. Nhờ tính tự chủ mà con người biết sống một cách đúng đắn và biết cư xử có đạo đức, có văn hóa. Tính tự chủ giúp ta đứng vững trước những tình huống khó khăn và những thử thách, cám dỗ.
Câu 4.
Chúng ta phải tập suy nghĩ kĩ trước khi hành động. Sau mỗi việc làm, cần xem lại thái độ, lời nói, hành động của mình là đúng hay sai và kịp thời rút kinh nghiệm, sửa chữa.
Câu 5.
- Dân chủ là mọi người được làm chủ công việc của tập thể, xã hội, mọi người phải được biết, được cùng tham gia bàn bạc, góp phần thực hiện, giám sát những công việc chung của tập thể và xã hội có liên quan đến mọi người, đến cộng đồng và đất nước.
- Kỉ luật là những quy định chung của một cộng đồng hoặc của tổ chức xã hội (nhà trường, cơ sở sản xuất, cơ quan…) yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả cao trong công việc.
- Vì dân chủ tạo cơ hội để mọi người thể hiện và phát huy sự đóng góp của mình vào công việc chung. Kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ được thực hiện có hiệu quả.
Câu 6.
Thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật sẽ tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức, ý chí hành động của mọi người, tạo cơ hội cho mọi người phát triển, xây dựng được quan hệ xã hội tốt đẹp và nâng cao hiệu quả, chất lượng lao động, tổ chức tốt các hoạt động xã hội.
Câu 7.
Mọi người cần tự giác chấp hành kỉ luật. Cán bộ lãnh đạo và các tổ chức xã hội phải có trách nhiệm tạo điều kiện để mọi người được phát huy dân chủ.
Câu 8.
- Hòa bình là tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang, là mối quan hệ hiểu biết, tôn trọng, bình đẳng và hợp tác giữa các quốc gia- dân tộc, giữa con người với con người, là khát vọng của toàn nhân loại.
- Bảo vệ hòa bình là giữ gìn cuộc sống xã hội bình yên; dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo và quốc gia; không để xảy ra chiến tranh hay xung đột vũ trang.
- Chúng ta phải chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình vì:
+ Hòa bình là cơ sở đem lại cuộc sống bình yên, ấm no, tự do, hạnh phúc, mối quan hệ tốt đẹp giữa con người với con người, đó chính là khát vọng của toàn nhân loại.
+ Chiến tranh gây đau thương chết chóc, đói nghèo, bệnh tật, không được học hành. Thành phố, làng mạc, nhà máy bị tàn phá và đó là thảm họa của loài người.
+ Hiện nay, nhiều nơi trên thế giới vẫn đang xảy ra chiến tranh, xung đột và ngòi nổ chiến tranh vẫn đang âm ỉ ở nhiều nơi. Nước ta tuy đang hòa bình nhưng nhiều thế lực thù địch vẫn đang tìm cách phá hoại cuộc sống bình yên đó.
- Ví dụ những việc sau:
+ Tôn trọng và lắng nghe người khác.
+ Chung sống thân ái, khoan dung với các bạn và mọi người xung quanh.
+ Khi có mâu thuẫn với người khác thì chủ động gặp gỡ, trao đổi để kịp thời giải quyết mâu thuẫn.
+ Không phân biệt bạn bè(nam- nữ; dân tộc; giàu- nghèo).
+ Khuyên can, hòa giải khi thấy bạn của mình xích mích, cãi nhau......
Câu 9.
Để bảo vệ hòa bình phải xây dựng mối quan hệ tôn trọng, bình đẳng, thân thiện giữa người với người; thiết lập quan hệ hiểu biết, hữu nghị, hợp tác giữa các
dân tộc và quốc gia trên thế giới.
Câu 10.
- Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác.
- Ý nghĩa:
+ Tạo cơ hội và điều kiện để các nước, các dân tộc cùng hợp tác, phát triển về nhiều mặt: kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế khoa học, kĩ thuật, …
+ Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây mâu thuẫn, căng thẳng dẫn đến nguy cơ chiến tranh.
2. Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD 9
2.1. Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD 9 - Số 1
TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: GDCD 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm).
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: Lao động là:
A. hoạt động tạo ra các sản phẩm cụ thể.
B. hoạt động sáng tạo ra các giá trị tinh thần
C. hoạt động của con người tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần cho bản thân, gia đình ...
D. các việc làm đem lại thu nhập cho bản thân.
Câu 2: Theo quy định của luật hôn nhân, nam nữ phải bao nhiêu tuổi thì được kết hôn :
A Nam 22 tuổi, nữ 18 tuổi.
B/ Nam 18 tuổi, nữ 16 tuổi.
C/ Nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi.
D/ Nam 15 tuổi, nữ 15 tuổi.
Câu 3: Tạo ra việc làm, bảo đảm cho người lao động có cơ hội có việc làm là trách nhiệm của:
A/ Trách nhiệm của doanh nghiệp
B/ Trách nhiệm của nhà nước
C/ Trách nhiệm của toàn xã hội
D/ Trách nhiệm của nhà nước, của các doanh nghiệp và của toàn xã hội
Câu 4: Hành vi vi phạm luật hôn nhân gia đình:
A/ Ép con lấy vợ/chồng
B/ Đăng kí kết hôn trước khi cưới
C/ Sau khi cưới một năm mới đăng kí kết hôn
D/ Sống thử như vợ chồng
Câu 5: Lao động là quyền của công dân có nghĩa là:
A/ Có quyền sử dụng sức lao động để tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp
B/ Có quyền sử dụng sức lao động để học nghề ,tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp đem lại thu nhập cho ban thân,gia đình và xã hội
C/ Lao động để nuôi sống
D/ Lao động để tạo ra của vật chất
Câu 6 : Mở trường dạy học, đào tạo nghề là
A/ Quyền được thành lập trường học
B/ Quyền được thuê mướn lao động
C/ Quyền lao động
D/ Quyền sở hữu tài sản
Câu 7: Con dại cái mang là nói lên trách nhiệm của :
A/ Trường học
B/ Cha mẹ
C/ Trẻ em
D/ Gia đình và xã hội
Câu 8: Cấm kết hôn:
A/ Cùng dòng máu trực hệ , chưa đủ tuổi pháp luật qui định
B/ Đang có vợ , đang có chồng
C/ Có họ trong phạm vi 3 đời
D/ Tất cả các ý trên
Câu 9 : Công dân có quyền tự do kinh doanh có nghĩa là :
A/ Lựa chọn hình thức kinh tế, ngành nghề, qui mô kinh doanh
B/ Lựa chọn ngành nghề, qui mô kinh doanh, kinh doanh đúng ngành nghề
C/ Lựa chọn bất kì hình thức gì mà không ai có quyền cản trở
D/ Lựa chọn hình thức kinh tế, kê khai đúng số vốn, đúng mặt hàng xin phép
Câu 10 : Thuế có tác dụng
A/ Ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế
B/ Ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế đảm bảo phát triển kinh theo định hướng của Nhà nước
C/ Đảm bảo cho chi tiêu trong ngân sách nhà nước
D/ Đảm bảo xây dựng đủ cơ sở vật chất
B. TỰ LUẬN: ( 5 điểm).
Câu 11: (2 điểm) Thuế là gì? Vai trò của thuế đối với việc phát triển kinh tế – xã hội của đất nước?
Câu 12: (1 điểm) Tầm quan trọng và ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
Câu 13: (2 điểm) H mới 16 tuổi nhưng cha mẹ H đã ép gả H cho một người nhà giàu ở xã bên. H không đồng ý thì bị cha mẹ đánh và tổ chức cưới, bắt H về nhà chồng.
- Việc làm của cha mẹ H đúng hay sai? Vì sao?
- Cuộc hôn nhân này được pháp luật thừa nhận không? Vì sao?
- H có thể làm gì để thoát khỏi cuộc hôn nhân đó?
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu câu đúng. (1 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
C |
D |
B |
2. Hãy ghép ý cột A với ý cột B sao cho phù hợp. (1 điểm)
1/ Ghép b
2/ Ghép d
3/ Ghép a
4/ Ghép c
II. TỰ LUẬN: (7 điểm).
Câu 11: (2 điểm)
- Là một phần thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung.(1đ)
- Một số loại thuế hiện nay ở nước ta: Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập cá nhân…(0,5đ)
- Vai trò: Có tác dụng ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng của Nhà nước.(0,5đ).
Câu 12: ( 1 điểm)
- Đối với người lao động: Lao động để nuôi sống bản thân, gia đình và làm giàu cho đất nước. (
- Đối với người sử dụng sử dụng lao động: Tạo công công ăn việc làm cho người lao động, sản xuất kinh doanh phát triển góp phần giải quyết việc làm tăng thi nhập cho người lao động.
- Đối với sự phát triển đất nước: Mọi người phải tham gia lao động góp phần tạo ra của cải vật chất và tinh thần để cho xã hội, duy trì và phát triển đất nước.
Câu 13: (2 điểm)
- Việc làm của cha mẹ H là sai. Vì ép con tảo hôn là vi phạm pháp luật. (1đ)
- Cuộc hôn nhân này không được pháp luật công nhận. Vì H chưa đủ tuổi kết hôn. Người kết hôn với H vi phạm pháp luật kết hôn với người chưa đến tuổi vị thành niên. (1đ)
- H muốn thoát khỏi cuộc hôn nhân đó là nhờ sự can thiệp của chính quyền địa phương.(1đ)
2.2. Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD 9 - Số 2
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: GDCD 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Câu 1: Ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hòa bình là trách nhiệm của
A. các nước gây chiến.
B. bộ đội.
C. thế hệ trẻ.
D. toàn nhân loại.
Câu 2: Người có đức tính tự chủ là người
A. làm chủ bản thân, làm chủ được suy nghĩ, hành vi và tình cảm của mình.
B. hay nóng nảy, cáu gắt mỗi khi người khác góp ý, phê bình.
C. không bao giờ chú ý đến đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp.
D. không làm chủ được bản thân mỗi khi bị bạn bè xấu rủ rê.
Câu 3: Việc làm nào sau đây thể hiện tính kỉ luật trong nhà trường?
A. Nam hay nói chuyện, mất trật tự trong giờ.
B. Trung hay ăn quà vặt, thường xuyên đi học muộn.
C. Thành đến trường tham gia họp Đội đúng kế hoạch.
D. Một nhóm HS tổ chức đánh nhau ngay tại sân trường
Câu 4: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là trong một thời gian nhất định
A. tạo ra nhiều sản phẩm.
B. tạo ra ít sản phẩm nhưng có giá trị cao.
C. tạo ra sản phẩm có giá trị.
D. tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao.
Câu 5: Những qui định trong văn bản nào sau đây không phải là kỉ luật?
A. Hiến pháp
B. Nội qui trường học
C. Nội qui xí nghiệp
. Hương ước của làng.
Câu 6: Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện đức tính chí công vô tư?
A. Nhất bên trọng, nhất bên khinh.
B. Cái khó ló cái khôn
C. Quân pháp bất vị thân.
D. Uống nước nhớ nguồn.
...
---Để xem tiếp nội dung các câu tiếp theo của Đề thi số 2, các em vui lòng chọn chức năng xem online hoặc tải về máy tính---
2.3. Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD 9 - Số 3
TRƯỜNG THCS NGÔ SĨ LIÊN
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: GDCD 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM (2Đ)
Câu 1 : Em có tán thành với quan điểm nào sau đây, bằng cách khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng (0,5đ)
a.Chỉ có người có chức, có quyền mới cần chí công vô tư.
b.Chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp của công dân.
c.Người chí công vô tư chỉ có thiệt cho mình.
d.Chí công vô tư phải thể hiện cả lời nói và việc làm.
Câu 2 : Em đồng ý với ý kiến nào sau đây .(0,5đ)
Những thái độ hành vi nào sau đây thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là ?
a. Quan hệ anh em với các nước trên thế giới.
b. Mối quan hệ phụ thuộc vào nước giàu mạnh.
c. Quan hệ bạn bè với các nước láng giềng.
d. Quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác.
Câu 3 : Đánh dấu x vào những việc làm thể hiện tính dân chủ - kỉ luật. (0,5đ)
a. Nhà trường cho HS học nội quy …
b. Ông Nam tự quyết định thu mỗi gia đình 10.000 đồng để ủng hộ người nghèo.
c. Lan đến trường họp chi đoàn.
d. Cầu thủ đá bóng xô xát trên sân không nghe theo quy định của trọng tài.
đ. Đến cổng trường Dũng xuống xe dắt vào chỗ gửi xe.
g. Buổi sinh hoạt lớp cô giáo chủ nhiệm cho các bạn phát biểu tự do.
Câu 4 : Em tán thành với ý kiến nào dưới đây ? (0,5 đ)
a. Mọi người đều có quyền được sống trong hoà bình.
b. Chỉ những nước lớn, mạnh mới được sống trong hoà bình.
c. Bảo vệ hoà bình, ngăn chặn chiến tranh là trách nhiệm chung của mọi người.
...
---Để xem tiếp nội dung các câu tiếp theo của Đề thi số 3, các em vui lòng chọn chức năng xem online hoặc tải về máy tính---
2.4. Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD 9 - Số 4
TRƯỜNG THCS CAO BÁ QUÁT
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: GDCD 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự hợp tác cùng phát triển ?
A. Nam tự sưu tầm các tài liệu về bảo vệ di sản văn hóa mà không muốn các bạn trong lớp cùng tham gia.
B. Vì học giỏi nên Tuyết không muốn trao đổi phương pháp học tập với ai.
C. Hoa không muốn nhờ các bạn để giải quyết các bài tập khó.
D. Lớp 9A và 9C cùng hợp tác trong lao động nên công việc hoàn thành sớm trước kế hoạch.
Câu 2. Sự hợp tác chỉ bền vững và mang lại hiệu quả khi dựa trên cơ sở
A. Một bên có lợi
B. Bình đẳng, cùng có lợi, không làm phương hại đến lợi ích của nhau
C. Hai bên bằng nhau
D. Tự nghuyện chấp nhận thua thiệt.
Câu 3. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của sự hợp tác cùng phát triển ?
A. Trong giờ kiểm tra, Mai và Tuấn hợp tác cùng làm bài
B. Các bác sĩ Nga và Việt Nam phối hợp làm phẩu thuật cho bệnh nhân
C. Một nhóm người liên kết với nhau để khai thác gỗ trái phép và chống lại cán bộ kiểm lâm
D. Nhóm của Bình hợp tác với nhau để tẩy chay các bạn khác trong lớp.
Câu 4. Trong cuộc sống hàng ngày hợp tác thể hiện
A. Làm việc cùng nhau vì mục tiêu chung.
C. Làm việc vì lợi ích cá nhân.
B. Việc ai người ấy làm.
D. Làm việc vì lợi ích tập thể.
Câu 5. Hợp tác cùng phát triển dựa trên nguyên tắc
A. Dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực.
B. Giải quyết bất đồng và tranh chấp bằng đối đầu.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Không giải quyết bất đồng và tranh chấp.
Câu 6. Cho biết xu thế chung của thế giới ngày nay là.
A. Đối đầu xung đột.
B. Chiến tranh lạnh.
C. Hòa bình ổn định và hợp tác để phát triển kinh tế.
D. Hạn chế quan hệ với các nước để tránh xảy ra xung đột.
Câu 7. Sự hợp tác giữa các nước sẽ mang lại những lợi ích gì?
A. Cùng nhau giải quyết các vấn đề bức xúc có tính toàn cầu
B. Giúp đỡ tạo điều kiện cho các nước nghèo phát triển
C. Để đạt mục tiêu hòa bình cho toàn nhân loại
D. Tất cả các ý A, B, C đều đúng
Câu 8. Việc làm nào thể hiện trách nhiệm của bản thân em trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác?
A. Hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong học tập, lao động, hoạt động tập thể, hoạt động xã hội
B. Không quan tâm gì đến tình hình trong nước và thế giới
C. Không tham gia buổi giao lưu gặp gỡ với học sinh nước ngoài do nhà trường tổ chức
D. Không tham gia thực hiện nhiệm vụ học tập của nhóm
Câu 9. Việc làm nào sau đây không thể hiện tinh thần hợp tác của học sinh
A. Tích cực tham gia thảo luận nhóm
B. Xây dựng kế hoạch hoạt động kỉ niệm ngày thành lập Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
C. Cùng nhau thực hiện hoạt động Tuyên truyền về Hòa bình
D. Không giúp đỡ, hỗ trợ các bạn học sinh khác trường
Câu 10. Trong các câu tục ngữ, ca dao sau, câu nào thể hiện tư tưởng thiếu tinh thần hợp tác
A. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
B. Chuông làng nào làng ấy đánh, thánh làng nào làng ấy thờ
C. Thuận vợ thuận chồng tát biển đông cũng cạn
D. Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết
Câu 11. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là gì?
A. Là những giá trị tinh thần
B. Là lịch sử lâu dài của dân tộc
C. Là những giá trị vật chất
D. Là những giá trị tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử của dân tộc
Câu 12. Dòng nào không đúng khi nói về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam?
A. Là truyền thống tốt đẹp đáng tự hào
B. Được hình thành trong lịch sử lâu dài của dân tộc
C. Là những giá trị bình thường
D. Là những giá trị vô cùng quý giá
Câu 13. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc có ý nghĩa như thế nào?
A. Góp phần tích cực vào quá trình phát triển cúa dân tộc và mỗi cá nhân
B. Là vô cùng quý giá đối với mỗi con người
C. Là động lực cho sự phát triển của xã hội
D. Là vô cùng quý giá, góp phần tích cực vào quá trình phát triển cúa dân tộc và mỗi cá nhân
Câu 14. Dòng nào không đúng khi nói về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc
A. Đoàn kết, nhân nghìa, tôn sư trọng đạo
B. Ích kỷ, lười biếng, bất hiếu
C. Hiếu học, cần cù, dũng cảm,
D. Hiếu thảo, hiếu học, yêu thương đùm bọc
Câu 15. Chúng ta cần làm gì để phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Chúng ta cần tự hào
B. Chúng ta cần giũ gìn phát huy
C. Chúng ta cần tiếp nối
D. Chúng ta cần tự hào giữ gìn phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc
-----Còn tiếp-----
2.5. Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD 9 - Số 5
TRƯỜNG THCS TRẦN THỦ ĐỘ
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: GDCD 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Trong buổi họp lớp các thành viên trong lớp được phát biểu ý kiến tham gia đóng góp về chương trình văn nghẹ chào mừng 20/11, việc làm đó thể hiện điều gì ?
A. Trung thành.
B. Kỉ luật.
C. Dân chủ.
D. Tự chủ.
Câu 2: Biểu hiện của dân chủ là ?
A. Phát biểu tại hội nghị.
B. Đóng góp ý kiến tại buổi sinh hoạt lớp.
C. Góp ý vào Luật Giáo dục.
D. Cả A,B, C.
Câu 3: Biểu hiện của kỉ luật là ?
A. Không vứt rác ở nơi công cộng.
B. Không hút thuốc tại bệnh viện.
C. Không đi học muộn.
D. Cả A,B, C.
A. Khiêm nhường.
B. Dân chủ.
C. Trung thực.
D. Kỉ luật.
Câu 5: Những quy định chung của cộng đồng, của xã hội nhằm tạo ra sự thống nhất trong hành động được gọi là ?
A. Kỉ luật.
B. Pháp luật.
C. Tự trọng.
D. Trung thực.
Câu 6: Trong cuộc họp tổ dân phố, ông N là trưởng tổ dân phố, vì ông V mâu thuẫn với ông N nên trong cuộc họp về vấn đề vệ sinh môi trường khi dân phố ông N đã không cho ông V phát biểu ý kiến. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. Ông N là người tự chủ.
B. Ông N là người trung thực.
C. Ông N người thật thà.
D. Ông N vi phạm quyền dân chủ của công dân.
A. Dân chủ là động lực để kỉ luật được thực hiện.
B. Dân chủ là mục đích để kỉ luật được thực hiện.
C. Dân chủ là nội dung của kỉ luật.
D. Dân chủ là điều kiện đảm bảo cho kỉ luật được thực hiện.
Câu 8: Hành động: Coi cóp trong giờ thi, đi học muộn, đánh nhau trong trường học vi phạm điều gì?
A. Vi phạm pháp luật.
B. Vi phạm quyền tự chủ.
C. Vi phạm kỉ luật.
D. Vi phạm quy chế.
Câu 9: Thực hiện dân chủ và kỉ luật có ý nghĩa là?
A. Tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức, ý chí và hành động.
B. Tạo cơ hội cho mọi người phát triển.
C. Nâng cao hiệu quả, chất lượng lao động.
D. Cả A,B, C.
Câu 10: Dân chủ…để mọi người thể hiện và phát huy được sự đóng góp của mình vào công việc chung. Trong dấu “…” đó là?
A. Tạo cơ hội.
B. Là điều kiện.
C. Là động lực.
D. Là tiền đề.
Câu 11: Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt chiến tranh Việt Nam là?
A. 30/4/1975.
B. 01/5/1975.
C. 02/9/1945.
D. 30/4/1954.
Câu 12: Biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày là ?
A. Lắng nghe ý kiến của mọi người.
B. Giúp đỡ, ủng hộ các gia đình khó khăn.
C. Thừa nhận khuyết điểm và sửa chữa.
D. Cả A,B, C.
-----Còn tiếp-----
2.6. Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD 9 - Số 6
TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: GDCD 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Câu nói: “Tự lực cánh sinh” nói đến điều gì ?
A. Trung thành.
B. Thật thà.
C. Chí công vô tư.
D. Tự chủ.
Câu 2: Biểu hiện của tự chủ là ?
A. Làm thêm kiếm tiền đi học.
B. Không chép bài của bạn.
C. Làm bài tập khó không xem sách giải.
D. Cả A,B, C.
Câu 3: Biểu hiện không tự chủ là ?
A. Ngồi chơi nhờ bạn chép bài hộ.
B. Lấy tiền mẹ cho đi đóng học để chơi game.
C. Nói dối là bị ốm để nghỉ học.
D. Cả A,B, C.
Câu 4 : Làm chủ bản thân, làm chủ được những suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống luôn bình tĩnh tự tin và tự điều chỉnh hành vi của mình được gọi là ?
A. Khiêm nhường.
B. Tự chủ.
C. Trung thực.
D. Chí công vô tư.
A. E là người tự chủ.
B. E là người trung thực.
C. E là người thật thà.
D. Q là người khiêm nhường.
Câu 6: Trên đường đi học về, N gặp 1 vụ tai nạn giao thông thảm khốc, trên đường có cảnh người bị chảy máu rất nhiều, em nhỏ bị gãy chân, trước tình huống đó N cùng mọi người giúp đỡ đưa họ vào bệnh viện và gọi điện thoại báo tin cho gia đình họ. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. N là người tự chủ.
B. N là người trung thực.
C. N người thật thà.
D. N là người tôn trọng người khác.
A. Học thầy không tày học bạn.
B. Kiến tha lâu ngày cũng đầy tổ.
C. Tích tiểu thành đại.
D. Dù ai nói ngả nói nghiêng/Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
Câu 8: Thầy giao bài tập về nhà môn Toán, B đọc và suy nghĩ mãi không làm được nên B lên mạng tìm lời giải và chép lời giải coi như làm xong bài tập về nhà. B là người như thế nào?
A. B là người không thật thà.
B. B là người không thẳng thắn.
C. B là người không tự chủ.
D. B là người không tự tin.
Câu 9: Tự chủ có ý nghĩa là?
A. Giúp chúng ta đứng vững trước tình huống khó khăn, thử thách và cám dỗ.
B. Con người biết sống một cách đúng đắn.
C. Con người biết cư xử có đạo đức và có văn hóa.
D. Cả A,B, C.
Câu 10: Để rèn luyện tính tự chủ chúng ta cần phải làm gì?
A. Tập suy nghĩ kỹ trước khi hành động.
B. Xem xét lại thái độ, lời nói, hành động và rút kinh nghiệm cho những lần sau.
C. Không cần rèn luyện.
D. Cả A và B.
Câu 11: Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt chiến tranh Việt Nam là?
A. 30/4/1975.
B. 01/5/1975.
C. 02/9/1945.
D. 30/4/1954.
Câu 12: Biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày là ?
A. Lắng nghe ý kiến của mọi người.
B. Giúp đỡ, ủng hộ các gia đình khó khăn.
C. Thừa nhận khuyết điểm và sửa chữa.
D. Cả A,B, C.
-----Còn tiếp-----
2.7. Đề thi giữa HK1 môn GDCD 9 số 7
Trường: THCS Hai Bà Trưng
Số câu: 40 câu trắc nghiệm
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2021-2022
2.8. Đề thi giữa HK1 môn GDCD 9 số 8
Trường: THCS Nguyễn Thị Định
Số câu: 40 câu trắc nghiệm
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2021-2022
2.9. Đề thi giữa HK1 môn GDCD 9 số 9
Trường: THCS Cát Tài
Số câu: 40 câu trắc nghiệm
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2021-2022
2.10. Đề thi giữa HK1 môn GDCD 9 số 10
Trường: THCS Thanh Đa
Số câu: 40 câu trắc nghiệm
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2021-2022
...
---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---
Tham khảo thêm