10 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 9 năm 2021-2022 có đáp án
Bộ 10 đề thi giữa HK1 môn Địa 11 năm 2021-2022 có đáp án do eLib biên soạn và tổng hợp bên dưới đây sẽ giúp các em học sinh lớp 11 có thể ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm đến nay, dễ dàng đối chiếu đáp án bài làm của mình từ đó lập ra kế hoạch ôn tập phù hợp. Chúc các em đạt kết quả cao!
Mục lục nội dung
1. Đề cương ôn tập giữa HK1 Vật lý 9
A. Lý thuyết
Câu 1: Phát biểu định luât Ôm. Viết công thức biểu diễn định luật Ôm.
* Định luât Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
* Công thức:
\(I = \frac{U}{R}\)
Trong đó:
I: Cường độ dòng điện (A)
U: Hiệu điện thế (V)
R: Điện trở (\(\Omega \))
Câu 2: Điện trở là gì? Ý nghĩa của điện trở.
* Trị số \(R = \frac{U}{I}\) không đổi đối với mỗi dây dẫn, được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
Ký hiệu điện trở:
* Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
Câu 3: Định luật Ôm cho các đoạn mạch:
1. Đoạn mạch nối tiếp: R1 nt R2 nt ... nt Rn
- Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp có giá trị như nhau tại mọi điểm.
I = I1 = I2 = ... = In
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
U = U1 + U2 + ... + Un
- Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần.
Rtđ = R1 + R2 + ... + Rn
* Hệ thức: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)
2. Đoạn mạch song song: R1 // R2 // ... // Rn
- Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các đoạn mạch rẽ.
I = I1 + I2 + ... + In
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch thành phần.
U = U1 = U2 = ... = Un
- Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần.
\(\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{R}}_{{\rm{t}}}}}} = \frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{R}}_{\rm{1}}}}} + \frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{R}}_{\rm{2}}}}} + ... + \frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{R}}_{\rm{n}}}}}\)
* Nếu chỉ có R1 // R2 thì: \({R_{t}} = \frac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)
* Hệ thức: \(\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\)
3. Đoạn mạch hỗn hợp:
a. R1 nt (R2 // R3) ⇔ R1 nt R23 |
b. (R1 nt R2) // R3 ⇔ R12 // R3 |
||
(R2 // R3): I23 = I3 + I2 U23 = U2 = U3 \({R_{23}} = \frac{{{R_2}.{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}}\) |
R1 nt R23: I = I1 = I23 U = U1 + U23 Rtđ = R1 + R23 |
(R1 nt R2): I12 = I1 = I2 U12 = U1 + U2 R12 = R1 + R2 |
R12 // R3: I = I12 + I3 U = U12 = U3 \({R_{t}} = \frac{{{R_{12}}.{R_3}}}{{{R_{12}} + {R_3}}}\) |
Câu 4: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố của dây dẫn? Viết biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc ấy. Ý nghĩa của điện trở suất.
* Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
* Công thức: \(R = \rho .\frac{\ell }{S}\)
Trong đó:
R: điện trở dây dẫn ( \(\Omega \) )
ℓ: chiều dài dây dẫn (m)
S: tiết diện của dây (m2)
\(\rho\): điện trở suất ( \(\Omega \) .m)
* Ý nghĩa của điện trở suất:
- Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và có tiết diện là 1m2.
- Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
Câu 5: Biến trở là gì? Kể tên các loại biến trở. Nêu cấu tạo của biến trở con chạy.
* Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
* Các loại biến trở: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than (chiết áp)…
Kí hiệu biến trở:
* Cấu tạo của biến trở con chạy: gồm con chạy C và cuộn dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn (nikêlin hay nicrom), được quấn đều đặn dọc theo một lõi bằng sứ.
* Nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy: Biến trở được mắc nối tiếp vào mạch điện, một đầu đoạn mạch nối với một đầu cố định của biến trở, đầu kia của đoạn mạch nối với con chạy C. Khi dịch chuyển con chạy C làm thay đổi số vòng dây và do đó thay đổi điện trở của biến trở có dòng điện chạy qua. Do đó, cường độ dòng điện trong mạch sẽ thay đổi.
Câu 6: Định nghĩa công suất điện. Viết công thức tính công suất điện. Ý nghĩa của số vôn và số oát ghi trên dụng cụ điện.
* Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó.
* Công thức: P = U.I
Trong đó:
P: công suất điện (W)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
Nếu đoạn mạch có điện trở R thì: P = I2.R hoặc P = \(\frac{{{U^2}}}{R}\)
* Ý nghĩa của số vôn và số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện:
- Số vôn ghi trên dụng cụ điện là hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó, nếu vượt quá hiệu điện thế này thì dụng cụ đó có thể bị hỏng.
- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
Ví dụ: Trên một bóng đèn có ghi 220V – 100W nghĩa là:
• 220V là hiệu điện thế định mức của đèn.
• 100W là công suất định mức của đèn (khi đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì công suất điện của đèn là 100W và khi đó đèn hoạt động bình thường).
Câu 7: Khi sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hoặc lớn hơn hiệu điện thế định mức thì có ảnh hưởng gì đến các dụng cụ điện? Nêu biện pháp khắc phục.
* Tác hại:
+ Đối với một số dụng cụ điện thì việc sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức không gây ảnh hưởng nghiêm trọng, nhưng đối với một số dụng cụ khác nếu sử dụng dưới hiệu điện thế định mức có thể làm giảm tuổi thọ của chúng.
+ Khi sử dụng hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức, dụng cụ sẽ đạt công suất lớn hơn công suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây cháy nổ rất nguy hiểm.
* Biện pháp:
+ Khi sử dụng các dụng cụ điện trong gia đình cần sử dụng đúng công suất định mức, cần đặt vào dụng cụ điện đó hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức.
+ Cần sử dụng máy ổn áp để bảo vệ các thiết bị.
Câu 8: Điện năng là gì? Vì sao dòng điện có mang năng lượng? Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào? Ví dụ.
* Điện năng là năng lượng của dòng điện.
* Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng.
* Điện năng có thể chuyển hóa thành nhiệt năng, cơ năng, quang năng…
- Điện năng chuyển hoá thành nhiệt năng khi cho dòng điện chạy qua bàn là, bếp điện,…
- Điện năng chuyển hóa thành cơ năng khi cho dòng điện chạy qua quạt điện, máy bơm nước,…
- Điện năng chuyển hoá thành quang năng khi cho dòng điện chạy qua bóng đèn huỳnh quang, đèn led,…
Câu 9: Định nghĩa công của dòng điện. Viết công thức tính công của dòng điện. Ý nghĩa số đếm trên công tơ điện.
* Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.
* Công thức: A = P.t = U.I.t
Trong đó:
A: công dòng điện (J)
P: công suất điện (W)
t: thời gian (s)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
* Ý nghĩa số đếm trên công tơ điện:
Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1 kilôoat giờ (1kWh = 1 số).
1 kW.h = 3 600 000J = 3,6.106 J
B. Bài tập
Bài 1. Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 4\(\Omega \), R2 = 6\(\Omega \), UAB = 18V
a. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB.
b. Mắc thêm R3 = 12\(\Omega \) song song với R2.
a. Vẽ lại sơ đồ mạch điện.
b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi đó.
c. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính khi đó.
Bài 2. Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 18V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Bài 4. Tính:
a. Điện trở của một sợi dây nhôm dài 100m tiết diện 4mm2.
b. Điện trở của dây nikelin dài 16m, có tiết diện tròn, đường kính là 0,4mm.
Bài 5. Một dây dẫn được làm bằng đồng dài 100m, tiết diện 0,1mm2 được mắc vào HĐT 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này.
Bài 6. Một gia đình mỗi ngày sử dụng một bếp điện có điện trở 55\(\Omega \) để đun nước. Biết bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V.
a. Tính công suất điện của bếp.
b. Tính điện năng tiêu thụ của bếp trong 10 phút.
Bài 7. Trên bếp điện có ghi 220V – 1100W.
a. Bếp điện cần được mắc vào HĐT là bao nhiêu để bếp hoạt động bình thường?
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó.
b. Trung bình mỗi ngày sử dụng bếp điện trên trong 2 giờ, tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và kWh.
d. Dây điện trở của bếp điện trên làm bằng nicrom có điện trở suất 1,10.10–6W.m, có tiết diện 0,45mm2. Tính chiều dài của dây làm điện trở này.
Bài 8: Ba điện trở R1 = 6\(\Omega \),R2= 12\(\Omega \) R3= 16\(\Omega \) mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 24V
a.Tính điện trở tương đương của mạch
b.Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c.Tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 30s.
Bài 9: Một dây dẫn bằng nicôm dài 15m, tiết diện 1,5mm2 được mắc vào hiệu điện thế 28V. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn này. Cho điện trở suất của nicrôm là 1,1.10 -6 Wm.
Bài 10: Mắc một đoạn dây dẫn vào giữa hai cực của một nguồn điện có hđt 28V thì dòng điện qua dây có cường độ là 2A.
a. Tính điện trở của đoạn dây dẫn.
b. Biết đoạn dây dẫn dài 11,2m tiết diện 0,4mm2. Hãy tìm điện trở suất của chất làm dây dẫn
Bài 11: Trên một ấm điện có ghi: 220V – 900W.
a. Tính cường độ dòng điện định mức của ấm điện.
b. Tính điện trở của ấm điện khi hoạt động bình thường.
c. Dùng ấm này để đun sôi nước trong thời gian 20 phút ở hiệu điện thế 220V. Tính điện năng tiêu thụ của ấm.
Bài 12: Một khu dân cư có 45 hộ gia đình trung bình một ngày mỗi hộ sử dụng một công suất điện 150W trong 5h.
a.Tính công suất điện trung bình của cả khu dân cư.
b.Tính điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày.
c.Tính tiền điện của khu dân cư phải trả trong 30 ngày với giá điện 700đ/KWh
Bài 13: Trên một bóng đèn dây tóc có ghi: 220V – 100W và trên một bóng đèn dây tóc khác có ghi: 220V – 40W.
a. So sánh điện trở của 2 bóng khi chúng sáng bình thường.
b. Mắc song song hai bóng này vào hiệu điện thế 220V thì đèn nào sáng hơn? Vì sao? Tính điện năng mà mạch điện này tiêu thụ trong 1h.
2. Đề thi giữa học kì 1 Vật lý 9
2.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý 9 - Số 1
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TẤN THỊNH
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: VẬT LÝ 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Công thức tính công suất điện của một đoạn mạch là:
A. P = U.R.t B. P = U.I C. P = U.I.t D. P = I.R
Câu 2. Công thức nào sau đây là công thức tính điện trở mạch mắc nối tiếp?
A. R= \(\frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\) B. R = R1 + R2
C. \(\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\) D. R = \(\frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)
Câu 3. Điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào sau đây?
A. Máy khoan, máy bơm nước, nồi cơm điện.
B. Máy sấy tóc, máy bơm nước, máy khoan.
C. Mỏ hàn, bàn là điện, máy xay sinh tố.
D. Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là điện.
Câu 4. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
D. Giảm khi hiệu điện thế tăng
Câu 5. Từ công thức tính điện trở: \({\rm{R = \rho }}\frac{{\rm{l}}}{{\rm{S}}}\), có thể tính chiều dài dây dẫn bằng công thức
A. \(l = \rho \frac{R}{S}\). B. \({\rm{l = }}\frac{{{\rm{RS}}}}{\rho }\).
C. \({\rm{l = }}\rho \frac{{\rm{S}}}{{\rm{R}}}\). D. \({\rm{l = }}\rho {\rm{RS}}\).
Câu 6: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Dòng điện đi qua một dây dẫn có cường độ I1 khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 12V. Để dòng điện này có cường độ I2 nhỏ hơn I1 một lượng là 0,6I1 thì phải đặt giữa hai đầu dây dẫn này một hiệu điện thế là bao nhiêu?
Bài 2: Sơ đồ mạch điện như hình bên, R1 = 25. Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ 4A còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 2,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở R2?
Bài 3: Khi cho dòng điện có cường độ I1 = 1A chạy qua một thanh kim loại trong thời gian τ thì nhiệt độ của thanh tăng lên là Δt1 = 80C. Khi cho cường độ dòng điện I2 = 2A chạy qua thì trong thời gian đó nhiệt độ của thanh tăng thêm là Δt2 bằng bao nhiêu?
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Chọn đáp án B
Công thức tính công suất điện của một đoạn mạch là:
P = U.I
Câu 2. Chọn đáp án B
Công thức tính điện trở mạch mắc nối tiếp R = R1 + R2
Câu 3. Chọn đáp án D
- Điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện: mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là điện.
- Máy khoan, máy bơm nước: điện năng chuyển hóa chủ yếu thành cơ năng
- Nồi cơm điện, máy sấy tóc điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng.
Câu 4. Chọn đáp án C
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc vào hiệu điện thế, khi hiệu điện thế tăng (giảm) thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) theo tỉ lệ.
Câu 5. Chọn đáp án B
Công thức tính chiều dài dây dẫn bằng công thức \({\rm{l = }}\frac{{{\rm{RS}}}}{\rho }\)
Câu 6. Chọn đáp án D
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
II. TỰ LUẬN
Bài 1.
Ta có: \(\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}\),trong đó I2 = I1 – 0,6I1 = 0,4I1
→ Để dòng điện này có cường độ I2 nhỏ hơn I1 một lượng là 0,6I1 thì phải đặt giữa hai đầu dây dẫn này một hiệu điện thế là:
\({U_2} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}.{U_1} = \frac{{0,4{I_1}}}{{{I_1}}}.12 = 4,8V\)
Bài 2.
- Khi khóa K đóng thì dòng điện không đi qua điện trở R2, nên số chỉ của ampe kế là số chỉ cường độ dòng điện chạy trong mạch
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là :
\(U = I{R_1} = 4.25 = 100V\)
- Khi khóa K mở , hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, nên điện trở của đoạn mạch là:
\({R_{12}} = \frac{U}{I} = \frac{{100}}{{2,5}} = 40{\rm{\Omega }}\)
Điện trở \({R_2} = {R_{12}} - {R_1} = 40 - 25 = 15{\rm{\Omega }}\)
Bài 3.
Ta có: Nhiệt lượng được tính bởi các công thức
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {Q = {I^2}Rt}\\ {Q = mc\Delta t} \end{array}} \right.\)
Gọi Q1, Q2 lần lượt là nhiệt lượng của thanh kim loại khi có cường độ dòng điện I1, I2 chạy qua
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{Q_1} = I_1^2Rt = mc\Delta {t_1}(1)}\\ {{Q_2} = I_2^2Rt = mc\Delta {t_2}(2)} \end{array}} \right.\)
Từ (1) và (2), ta suy ra:
\(\frac{{{Q_1}}}{{{Q_2}}} = \frac{{I_1^2}}{{I_2^2}} = \frac{{{\rm{\Delta }}{t_1}}}{{{\rm{\Delta }}{t_2}}} = \frac{1}{{{2^2}}} \to {\rm{\Delta }}{t_2} = 4{\rm{\Delta }}{t_1} = 4.8 = {32^0}C\)
2.2. Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý 9 - Số 2
TRƯỜNG THCS TRƯỜNG CHINH
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: VẬT LÝ 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Biến trở là ………... có thể thay đổi giá trị và có thể được sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
A. điện kế. B. biến thế. C. điện trở. D. ampe kế.
Câu 2. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở?
A. Ôm \(\left( {\rm{\Omega }} \right)\) B. mili ôm \((m\Omega )\)
C. kilo ôm \(\left( {{\rm{k\Omega }}} \right)\) D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Mắc một dây dẫn có điện trở (R = 12\(\Omega \) ) vào hiệu điện thế (3V ) thì cường độ dòng điện qua nó là:
A. 36A B. 4A C. 2,5A D. 0,25A
Câu 4. Khi đặt vào dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. nếu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ chạy qua nó là bao nhiêu?
A. 1A B. 0,5A C. 2A D. 1,5A
Câu 5. Hai điện trở R1và R2 = 4R1 được mắc song song với nhau. Khi tính theo R1 thì điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây?
A. 5R1 B. 4R1 C. 0,8R1 D. 1,25R1
Câu 6. Chọn câu trả lời đúng? Một dây dẫn bằng đồng dài l1 = 10m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2 = 2m có điện trở R2. So sánh giữa R1 và R2 nào dưới đây là đúng?
A. R1 = 2R2 B. R1 < 2R2
C. R1 > 2R2 D. Không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2
---Để xem tiếp nội dung từ phần đáp án của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính--
2.3. Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý 9 - Số 3
TRƯỜNG THCS TRẦN KIỆT
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: VẬT LÝ 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Điều nào sau đây phát biểu không đúng
A. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng tăng
B. Hệu điện thế giảm thì cường độ dòng điện cũng giảm
C. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng giảm
D. cả A và B
Câu 2. Trong thí nghiệm khảo sát định luật Ôm, có thể làm thay đổi đại lượng nào trong số các đại lượng gồm hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn?
A. Chỉ thay đổi hiệu điện thế. B. Chỉ thay đổi cường độ dòng điện
C. Chỉ thay đổi điện trở dây dẫn D. Cả ba đại lượng trên
Câu 3. Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:
A. \(1k{\rm{\Omega }} = 1000{\rm{\Omega }} = 0,01M{\rm{\Omega }}\) B. \(1M{\rm{\Omega }} = 1000k{\rm{\Omega }} = 1.000.000{\rm{\Omega }}\)
C. \(1{\rm{\Omega }} = 0,001k{\rm{\Omega }} = 0,0001M{\rm{\Omega }}\) D. \(10{\rm{\Omega }} = 0,1k{\rm{\Omega }} = 0,00001M{\rm{\Omega }}\)
Câu 4. Cho mạch điện gồm được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính?
A. 0,26A B. 0,46A C. 0,36A D. 0,16A
Câu 5. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. \(U = {U_1} = {U_2}\) B. \(I.R = {I_1}.{R_1} + {I_2}.{R_2}\)
C. \(\frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\) D. cả A và B
Câu 6. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn B. Khối lượng của dây dẫn
C. Chiều dài của dây dẫn D. Tiết diện của dây dẫn
Câu 7. Biểu thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:
A. Q = Irt B. Q = I2Rt
C. Q = IR2t D. Q = IRt2
Câu 8. Trong quạt điện, điện năng được chuyển hóa thành
A. nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.
B. cơ năng và năng lượng ánh sáng.
C. cơ năng và nhiệt năng.
D. cơ năng và hóa năng.
---Để xem tiếp nội dung từ phần đáp án của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính--
2.4. Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý 9 - Số 4
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ MINH KHAI
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: VẬT LÝ 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Điều nào sau đây phát biểu đúng
A. Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế
B. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
C. Cường độ dòng điện tăng thì hiệu điện thế giảm
D. Cường độ dòng điện tỉ lệ giảm thì hiệu điện thế tăng
Câu 2. Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở?
A. Ôm \(\left( {\rm{\Omega }} \right)\) B. Oát (W) C. Ampe (A) D. Vôn (V)
Câu 3. Đặt một hiệu điện thế (U = 12V ) vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là (2A ). Nếu tăng hiệu điện thế lên (1,5 ) lần thì cường độ dòng điện là:
A. 3A B. 1A C. 0,5A D. 0,25A
Câu 4. Cho mạch điện gồm \({R_1} = 10\Omega ,{R_2} = 15\Omega \) được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính điện trở tương đương
A. 6\(\left( {\rm{\Omega }} \right)\) B. 25\(\left( {\rm{\Omega }} \right)\) C. 10\(\left( {\rm{\Omega }} \right)\) D. 15\(\left( {\rm{\Omega }} \right)\)
Câu 5. Phát biểu nào dưới đây đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?
A. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
D. cả A và C
-----Còn tiếp-----
2.5. Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý 9 - Số 5
TRƯỜNG THCS TÔN ĐỨC THẮNG
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: VẬT LÝ 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
Câu 2: Điện trở của dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm
Câu 3: Đặt vào hai đầu một điện trở (R ) một hiệu điện thế (U = 12V ), khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là (1,2A ). Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là (0,8A ) thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:
A. 4,0 \(\left( {\rm{\Omega }} \right)\) B. 4,5 \(\left( {\rm{\Omega }} \right)\) C. 5,0 \(\left( {\rm{\Omega }} \right)\) D. 5,5 \(\left( {\rm{\Omega }} \right)\)
Câu 4: Cho đoạn mạch như hình vẽ:
Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không?
A. Đèn 1 sáng, đèn 2 không hoạt động
B. Hai đèn không hoạt động , vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn
C. Hai đèn hoạt động bình thường
D. Đèn 1 không hoạt động, đèn 2 sáng
Câu 5: Muốn đo hiệu điện thế chạy qua vật dẫn cần các dụng cụ gì và mắc dụng cụ đó với vật cần đo là
A. Vôn kế mắc song song với vật cần đo
B. Vôn kế mắc nối tiếp với vật cần đo
C. Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo
D. Ampe kế mắc song song với vật cần đo
-----Còn tiếp-----
2.6. Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý 9 - Số 6
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
ĐỀ THI GIỮA HK1
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: VẬT LÝ 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của hiệu điện thế?
A. V B. mV C. kV D. cả 3 đáp án trên
Câu 2. Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:
A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây
B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây
C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây
D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.
Câu 3. Khi đặt hiệu điện thế (4,5V ) vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ (0,3A ). Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm (3V ) nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là:
A. 0,2A B. 0,5A C. 0,9A D. 0,6A
Câu 4. Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dau đây là không đúng?
A. \({R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\) B. \({I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\)
C. \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\) D. \({U_{AB}} = {U_1} + {U_2}\)
Câu 5. Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn cần các dụng cụ gì và mắc dụng cụ đó với vật cần đo là
A. Điện kế mắc song song với vật cần đo
B. Vôn kế mắc nối tiếp với vật cần đo
C. Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo
D. Ampe kế mắc song song với vật cần đo
-----Còn tiếp-----
2.7. Đề thi giữa HK1 môn môn Vật lý 9 - Số 7
Trường: THCS Hùng Vương
Số câu: 6 câu trắc nghiệm và 3 tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2021-2022
2.8. Đề thi giữa HK1 môn Vật lý 9 - Số 8
Trường: THCS Trần Hưng Đạo
Số câu: 8 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2021-2022
2.9. Đề thi giữa HK1 môn Vật lý 9 - Số 9
Trường: THCS Nguyễn Thị Định
Số câu: 8 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2021-2022
2.10. Đề thi giữa HK1 môn Vật lý 9 - Số 10
Trường: THCS Ngô Quyền
Số câu: 6 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2021-2022
...
---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---
Tham khảo thêm
- docx 10 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 9 năm 2020-2021 có đáp án