10 Đề thi giữa Học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2020 có đáp án
eLib giới thiệu đến các em tài liệu 10 Đề thi giữa Học kì 1 môn Sinh lớp 9 năm 2020 có đáp án được biên soạn, tổng hợp và sưu tầm đầy đủ từ các trường THCS, giúp các em rèn luyện kĩ năng làm bài thi. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 – Số 1
TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN SINH HỌC 9
NĂM HỌC 2020-2021
Thời gian: 45 phút
I. Phần Tự Luận ( 5 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
NST có chức năng gì? Nói rằng “Số lượng NST phản ánh trình độ tiến hoá của loài” đúng hay sai?
Câu 2. (2,5 điểm)
Nêu ý nghĩa của sự phân li độc lập các cặp tính trạng. Vì sao nói rằng biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống?
II. Phần Trắc Nghiệm (5 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:
Câu 1: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn : 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn.
B. 9 vàng, trơn : 3 xanh, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 vàng, nhăn.
C. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn : 3 vàng, trơn : 1 xanh, trơn.
D. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
Câu 2: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?
A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
D. 4 vàng, trơn : 4 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
Câu 3: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì
A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn.
C. F2 có 4 kiểu hình.
D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 4: Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là
A. sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.
C. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể.
D. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo.
Câu 5: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
A. sự phân li độc lập của các tính trạng.
B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
Câu 6: Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung:
1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
2. Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3, …
3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.
Thứ tự thực hiện các nội dung trên là:
A. 4 – 2 – 3 – 1.
B. 4 – 2 – 1 – 3.
C. 4 – 3 – 2 – 1.
D. 4 – 1 – 2 – 3.
Câu 7: Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung nào sau đây?
A. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.
B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
C. Lai phân tích cơ thể lai F3.
D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
Câu 8: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là
A. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp.
C. sự phân li của các alen trong cặp trong giảm phân.
D. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
Câu 9: Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là
A. mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc của mẹ.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1.
D. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.
Câu 10: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
A. một nhân tố di truyền quy định.
B. một cặp nhân tố di truyền quy định.
C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.
D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.
ĐÁP ÁN
I. Phần Tự Luận (5 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
- Chức năng của NST: NST là cấu trúc mang gen (có bản chất là ADN), chính nhờ quá trình tự nhân đôi của ADN dẫn đến quá trình tự nhân đôi của NST, nhờ đó các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
- Nói “Số lượng NST phản ánh trình độ tiến hoá của loài” là sai. Có thể chứng minh khẳng định này qua ví dụ sau:
+ Số lượng NST ở gà 78 NST nhưng số lượng NST ở người chỉ có 46 NST. Như vậy không thể nói gà tiến hoá hơn người
Câu 2. (2,5 điểm)
- Ý nghĩa của sự phân li độc lập các cặp tính trạng: Hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là cơ sở tạo ra nhiều kiểu biến dị tổ hợp, làm phong phú và đa dạng về KG và KH của sinh vật có ý nghĩa quan trọng đối với tiến hoá và chọn giống.
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa đối với chọn giống: Nhờ có các biến dị tổ hợp, trong quần thể vật nuôi hay cây trồng luôn làm xuất hiện các tính trạng mới, qua đó giúp con người dễ dàng chọn lựa và giữ lại những dạng cơ thể (những biến dị) mang các đặc điểm phù hợp với lợi ích của con người để làm giống hoặc đưa vào sản xuất để tạo ra những giống có năng suất và hiệu quả kinh tế cao.
2. Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 – Số 2
TRƯỜNG THCS LÊ VĂN VIỆT
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN SINH HỌC 9
NĂM HỌC 2020-2021
Thời gian: 45 phút
I. Phần Tư Luận (5 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa của di truyền học.
Câu 2. (2,5 điểm)
a. Loài cải bắp có bộ NST lưỡng bội 2n = 18. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit ở kì giữa và kì sau.
b. Cho đoạn gen có trình tự các Nu trên mạch gốc như sau:
- T - G - X - A - A - T - X - G - A - T -
Hãy viết trình tự các Nu trên phân tử ARN được tổng hợp từ mạch gốc trên?
II. Phần Trắc Nghiệm (5 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:
Câu 1: Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách
A. lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau.
B. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.
C. lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn.
D. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn.
---Để xem tiếp nội dung từ câu 2-10 và phần tự luận của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---
3. Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 – Số 3
TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN SINH HỌC 9
NĂM HỌC 2020-2021
Thời gian: 45 phút
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:
Câu 1: Đặc điểm của giống thuần chủng là:
A. Dễ gieo trồng
B. Có khả năng sinh sản mạnh
C. Có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm.
Câu 2: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1. cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 sẽ như thế nào?
A. 2 hạt vàng : 1 hạt xanh.
B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.
C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
Câu 3: Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2, Menđen đã nhận biết được điều gì?
A. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.
B. F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1.
C. 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.
D. 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1
Câu 4: Trong chu kì tế bào sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở kì nào?
A. Kì cuối
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì trung gian
---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---
4. Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 – Số 4
TRƯỜNG THCS PHẠM KIỆT
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN SINH HỌC 9
NĂM HỌC 2020-2021
Thời gian: 45 phút
I. Phần Trắc Nghiệm (5 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:
Câu 1: Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh ngắn thỡ ở F1 thu được ruồi có kiểu hình:
A. Đều có thân xám, cánh dài.
B. Đều có thân đen, cánh ngắn.
C. Thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn.
D. Thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài.
Câu 2: Hiện tượng di truyền liên kết là do:
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cung một cặp NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tự do tổ hợp trong thụ tinh.
Câu 3: Khi cho các ruồi giấm F1 có thân xám, cánh dài giao phối với nhau, Mocgan thu được tỉ lệ kểu Hình ở F2 là:
A. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn
B. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn
C. 3 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài
D. 1 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài
Câu 4: Phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích ở ruồi giấm?
A. Thân xám, cánh dài x Thân xám, cánh dài
B. Thân xám, cánh ngắn x Thân đen, cánh ngắn
C. Thân xám, cánh ngắn x Thân đen, cánh dài
D. Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh ngắn
-----Còn tiếp-----
5. Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 – Số 5
TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN SINH HỌC 9
NĂM HỌC 2020-2021
Thời gian: 45 phút
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Câu 1: Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?
A. Các gen nằm trên một NST tạo thành nhóm gen liên kết.
B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
C. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội (2n) của loài đó.
D. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
- Sử dụng đoạn câu dưới đây để trả lời câu hởi từ số 2 đến số 5
Hiện tượng di truyền liên kết đó được….(I)…. Phát hiện trên loài…..(II)…..vào năm……(III), qua theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng về……(IV)……
Câu 2: Số (I) là:
A. Moocgan
B. Menđen
C. Đacuyn
D. Vavilôp
Câu 3: Số (II) là:
A. Tinh tinh
B. Loài người
C. Ruồi giấm
D. Đậu Hà Lan
Câu 4: Số (III) là:
A. 1900
B. 1910
C. 1920
D. 1930
-----Còn tiếp-----
6. Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 – Số 6
TRƯỜNG THCS BA VÌ
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN SINH HỌC 9
NĂM HỌC 2020-2021
Thời gian: 45 phút
I. Trắc Nghiệm (5 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Câu 1: Điểm giống nhau trong kết quả lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là
A. kiểu gen và kiểu hình F1.
B. kiểu gen và kiểu hình F2.
C. kiểu gen F1 và F2.
D. kiểu hình F1 và F2.
Câu 2: Tính trạng do 1 cặp alen quy định có quan hệ trội – lặn không hoàn toàn thì hiện tượng phân li ở F2 được biểu hiện như thế nào?
A. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
B. 2 trội : 1 trung gian : 2 lặn.
C. 3 trội : 1 lặn.
D. 100% trung gian.
Câu 3: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là
A. 4.
B. 8.
C. 16.
D. 32.
Câu 4: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ thể mang kiểu gen BbDdEEff khi giảm phân bình thường sinh ra các kiểu giao tử là
A. B, B, D, d, E, e, F, f.
B. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf.
C. BbEE, Ddff, BbDd, Eeff.
D. BbDd, Eeff, Bbff, DdEE.
-----Còn tiếp-----
7. Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 - Số 7
Trường THCS HỒNG HÀ
Đề thi giữa Học kì 1
Môn Sinh học 9
Năm học 2020-2021
Thời gian làm bài: 45 phút
Số câu: 8 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận.
8. Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 - Số 8
Trường THCS TÂN TẠO
Đề thi giữa Học kì 1
Môn Sinh học 9
Năm học 2020-2021
Thời gian làm bài: 45 phút
Số câu: 10 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận.
9. Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 - Số 9
Trường THCS TRẦN QUỐC TUẤN
Đề thi giữa Học kì 1
Môn Sinh học 9
Năm học 2020-2021
Thời gian: 45 phút
Số câu: 25 câu trắc nghiệm
10. Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 - Số 10
Trường THCS TRỊNH HOÀI ĐỨC
Đề thi giữa Học kì 1
Môn Sinh học 9
Năm học 2020-2021
Thời gian: 45 phút
Số câu: 10 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận.
---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---